Giáo án điện tử toán đại số lớp 10 bài mệnh đề
Khái niệm mệnh đề, phủ định của một mệnh đề. Khái niệm mệnh đề chứa biến. Khái niệm mệnh đề kéo theo,mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. Kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại , phủ định các mệnh có chứa kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại .
Kĩ năng:
+Biết một câu cho trước có là mệnh đề hay không.+ Biết lấy ví dụ về mệnh đề, xét tính đúng sai của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề.+ Phát biểu mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước. Xác định tính đúng sai của mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.+ Lập mệnh đề đảo của một mệnh đề.+ Phát biểu mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.+Chứng minh định lí bằng phản chứng.
- Thái độ: Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
Định hướng hình thành năng lực:
4.1. Năng lực chungNăng lực hợp tác.Năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.Năng lực vận dụng và quan sát.Năng lực tính toán.4.2. Năng lực chuyên biệtNăng lực tìm tòi sáng tạo.Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bị của giáo viên:Hệ thống câu hỏi các kiến thức bài học và một số dự kiến câu trả lời của học sinh, chọn lọc một số bài tập thông qua các phiếu học tập.
- Chuẩn bị của học sinh:+Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, bảng phụ, các kiến thức liên quan.
+ Ôn lại các loại câu: khẳng định, phủ định, câu hỏi, câu cảm thán…+ Ôn lại các kiến thức của số học, hình học ở lớp dưới.Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá