Các phép toán tập hợp lớp 10 và các phép toán trên tập hợp
Tài liệu giới thiệu các phép toán trên tập hợp lớp 10 gồm lý thuyết. Các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Giúp các em học sinh có kỹ ngăng tốt để giải các bài toán lớp 10.
Khái niệm tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của hai tập hợp A và B. Ký hiệu: A Ç B. Vậy A Ç B = {x| x Î A và x Î B}.
Liệt kê các phần tử của tập hợp
Ví dụ 4:Cho tập hợpa)Liệt kê các phần tử của C và của D.b)Liệt kê các phần tử của tập hợp
HỢP CỦA 2 TẬP HỢP:
Định nghĩa 2Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của hai tập hợp A và B. Ký hiệu: A È B
Vậy: A È B = {x| x Î A hoặc x Î B}Tìm hợp của hai tập hợp là tìm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc BVD 1: A={1; 3; 5; 7; 9; 11}.Ví dụ 2:Cho hai tập hợp.A = {1; 3; 5; 8}, B = {x| x là số nguyên tố lẻ nhỏ hơn 13}. Tìm tập hợpA È B.
Giao của hai tập hợp:
Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các phần tử thuộc A và thuộc B. Ví dụ 3:Cho hai tập hợpA = { }, B = { là số nguyên }.Tìm tập hợp A È B .
HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA 2 TẬP HỢP
Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp các phần tử thuộc A mà không thuộc B. Ví dụ : Giả sử tập hợp A các học sinh giỏi của lớp 10E làA={An, Minh, Bảo, Cường, Vinh, Hoa, Lan, Tuệ, Quý}.Tập hợp B các học sinh của tổ 1 lơp 10E làB={An, Hùng, Tuấn, Vinh, Lê, Tâm, Tuệ, Qúy}.Xác định tập hợp C các học sinh giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1.
Khái niệm hiệu của 2 tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B.KH: A \ B. Như vậy: A \ B = {x| x Î A và x B}. Tìm A\B là tìm phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
PHẦN BÙ CỦA 2 TẬP HỢP
Khi thì được gọi là phần bù của B trong A.Ký hiệu.Vậy, {x| x Î A và x B}Ví dụ: Cho tập hợp.Tìm A\B,
Các phép toán trên tập hợpTÀI LIỆU VIP TẤT CẢ CÁC CHUYÊN ĐÊ DẠY THÊM TOÁN 10 SGK MỚI 2023 DÙNG CHO CẢ BA BỘ SÁCH–TẢI VỀ WORD