Số chính phương
Chúng tôi giới thiệu lý thuyết và bài tập số chính phương toán lớp 8. Tài liệu có ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Là tài liệu bổ ích cho thầy cô và các em học sinh.
Số chính phương- Một số kiến thức cơ bản
Số chính phương: số bằng bình phương của một số khác
Ví dụ:
4 = 22; 9 = 32
A = 4n2 + 4n + 1 = (2n + 1)2 = B2
+ Số chính phương khơng tận cùng bởi các chữ số: 2, 3, 7, 8
+ Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4, chia hết cho 3 thì chia hết cho 9, chia
hết cho 5 thì chia hết cho 25, chia hết cho 23 thì chia hết cho 24,…
+ Số = a thì = 9a 9a + 1 = + 1 = 10n
- Một số bài toán:
- Bài 1:
Chứng minh rằng: Một số chính phương chia cho 3, cho 4 chỉ có thể dư 0 hoặc 1
Giải
Gọi A = n2 (n N)
- a) xét n = 3k (k N) A = 9k2 nên chia hết cho 3
n = 3k 1 (k N) A = 9k2 6k + 1, chia cho 3 dư 1
Vậy: số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1
- b) n = 2k (k N) thì A = 4k2 chia hết cho 4
n = 2k +1 (k N) thì A = 4k2 + 4k + 1 chia cho 4 dư 1
Vậy: số chính phương chia cho 4 dư 0 hoặc 1
Chú ý: + Số chính phương chẵn thì chia hết cho 4
+ Số chính phương lẻ thì chia cho 4 thì dư 1( Chia 8 củng dư 1)
- Bài 2: Số nào trong các số sau là số chính phương
- a) M = 19922 + 19932 + 19942
- b) N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952
- c) P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100
- d) Q = 12 + 22 + …+ 1002
- e) R = 13 + 23 + … + 1003
Giải
- a) các số 19932, 19942 chia cho 3 dư 1, còn 19922 chia hết cho 3 M chia cho 3 dư 2 do đó M không là số chính phương
- b) N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952 gồm tổng hai số chính phương chẵn chia hết cho 4, và hai số chính phương lẻ nên chia 4 dư 2 suy ra N không là số chính phương
- c) P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100 chia 4 dư 2 nên không là số chính phương
- d) Q = 12 + 22 + …+ 1002
Số Q gồm 50 số chính phương chẵn chia hết cho 4, 50 số chính phương lẻ, mỗi số chia 4 dư 1 nên tổng 50 số lẻ đó chia 4 thì dư 2 do đó Q chia 4 thì dư 2 nên Q không là số chính phương
- e) R = 13 + 23 + … + 1003
Gọi Ak = 1 + 2 +… + k = , Ak – 1 = 1 + 2 +… + k =
Ta có: Ak2 – Ak -12 = k3 khi đó:
13 = A12
23 = A22 – A12
…………………
n3 = An2 = An – 12
Cộng vế theo vế các đẳng thức trên ta có:
13 + 23 + … +n3 = An2 = là số chính phương
- Bài 3:
CMR: Với mọi n Ỵ N thì các số sau là số chính phương.
- a) A = (10n +10n-1 +…+.10 +1)(10 n+1 + 5) + 1
A = ()(10 n+1 + 5) + 1
Đặt a = 10n+1 thì A = (a + 5) + 1 =
- b) B = 6 ( cĩ n số 1 và n-1 số 5)
B = + 1 = . 10n + + 1 = . 10n + 5 + 1
Đặt = a thì 10n = 9a + 1 nên
B = a(9a + 1) + 5a + 1 = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2 =
- c) C =.+ + 1
Đặt a = Thì C = + 4. + 1 = a. 10n + a + 4 a + 1
= a(9a + 1) + 5a + 1 = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2
- d) D = 81 . Đặt = a 10n = a + 1
D = . 10n + 2 + 8. 10n + 1 + 1 = a . 100 . 10n + 80. 10n + 1
= 100a(a + 1) + 80(a + 1) + 1 = 100a2 + 180a + 81 = (10a + 9)2 = ()2
- e) E = 5 = 00 + 25 = .10n + 2 + 2. 00 + 25
= [a(9a + 1) + 2a]100 + 25 = 900a2 + 300a + 25 = (30a + 5)2 = (5)2
- f) F = = 4. là số chính phương thì là số chính phương
Số là số lẻ nên nó là số chính phương thì chia cho 4 phải dư 1
Thật vậy: (2n + 1)2 = 4n2 + 4n + 1 chia 4 dư 1
có hai chữ số tận cùng là 11 nên chia cho 4 thì dư 3
vậy không là số chính phương nên F = không là số chính phương
Bài 4:
- a) Cho các số A = ; B = ; C =
CMR: A + B + C + 8 là số chính phương .
Ta có: A ; B = ; C = Nên:
A + B + C + 8 = + + + 8 =
= =
- b) CMR: Với mọi x,y Ỵ Z thì A = (x+y)(x+2y)(x+3y)(x+4y) + y4 là số chính phương.
A = (x2 + 5xy + 4y2) (x2 + 5xy + 6y2) + y4
= (x2 + 5xy + 4y2) [(x2 + 5xy + 4y2) + 2y2) + y4
= (x2 + 5xy + 4y2)2 + 2(x2 + 5xy + 4y2).y2 + y4 = [(x2 + 5xy + 4y2) + y2)2
= (x2 + 5xy + 5y2)2
Bài 5: Tìm số nguyên dương n để các biểu thức sau là số chính phương
- a) n2 – n + 2 b) n5 – n + 2
Giải
- a) Với n = 1 thì n2 – n + 2 = 2 không là số chính phương
Với n = 2 thì n2 – n + 2 = 4 là số chính phương
Với n > 2 thì n2 – n + 2 không là số chính phương Vì
(n – 1)2 = n2 – (2n – 1) < n2 – (n – 2) < n2
- b) Ta có n5 – n chia hết cho 5 Vì
n5 – n = (n2 – 1).n.(n2 + 1)
Với n = 5k thì n chia hết cho 5
Với n = 5k 1 thì n2 – 1 chia hết cho 5
Với n = 5k 2 thì n2 + 1 chia hết cho 5
Nên n5 – n + 2 chia cho 5 thì dư 2 nên n5 – n + 2 có chữ số tận cùng là 2 hoặc 7 nên
n5 – n + 2 không là số chính phương
Vậy : Không có giá trị nào của n thoã mãn bài toán
Bài 6 :
a)Chứng minh rằng : Mọi số lẻ đều viết được dưới dạng hiệu của hai số chính phương
- b) Một số chính phương có chữ số tận cùng bằng 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn
Giải
Mọi số lẻ đều có dạng a = 4k + 1 hoặc a = 4k + 3
Với a = 4k + 1 thì a = 4k2 + 4k + 1 – 4k2 = (2k + 1)2 – (2k)2
Với a = 4k + 3 thì a = (4k2 + 8k + 4) – (4k2 + 4k + 1) = (2k + 2)2 – (2k + 1)2
b)A là số chính phương có chữ số tận cùng bằng 9 nên
A = (10k 3)2 =100k2 60k + 9 = 10.(10k2 6) + 9
Số chục của A là 10k2 6 là số chẵn (đpcm)
Bài 7:
Một số chính phương có chữ số hàng chục là chữ số lẻ. Tìm chữ số hàng đơn vị
Giải
Gọi n2 = (10a + b)2 = 10.(10a2 + 2ab) + b2 nên chữ số hàng đơn vị cần tìm là chữ số tận cùng của b2
Theo đề bài , chữ số hàng chục của n2 là chữ số lẻ nên chữ số hàng chục của b2 phải lẻ
Xét các giá trị của b từ 0 đến 9 thì chỉ có b2 = 16, b2 = 36 có chữ số hàng chục là chữ số lẻ, chúng đều tận cùng bằng 6
Vậy : n2 có chữ số hàng đơn vị là 6
Bài tập về nhà:
Bài 1: Các số sau đây, số nào là số chính phương
- a) A = 4 b) B = 11115556 c) C = 25 d) D = 9 e) M =– f) N = 12 + 22 + …… + 562
Bài 2: Tìm số tự nhiên n để các biểu thức sau là số chính phương
- a) n3 – n + 2
- b) n4 – n + 2
Bài 3: Chứng minh rằng
a)Tổng của hai số chính phương lẻ không là số chính phương
- b) Một số chính phương có chữ số tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ
Bài 4: Một số chính phương có chữ số hàng chục bằng 5. Tìm chữ số hàng đơn vị