Ngữ pháp tiếng anh lớp 7
Tài liệu giới thiệu ngữ pháp tiếng anh lớp 7 cho học sinh tự luyện tập. Qua tài liệu hy vọng các em nắm thêm kiến thức chắc chắn về ngữ pháp tiếng anh. Chúc các em học tập tốt
- Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số lượng khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số lượng thường gặp và xét xem chúng đi với danh từ loại nào.
Từ chỉ số lượng | Ví dụ | |
Đi với danh từ đếm được | many, few, a few, a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several | She has lots of/many books. |
Đi với danh từ không đếm được | much, little, a little, a great deal of, a large amount of | There is a lot of/much water in the glass. |
Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được | some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of, heaps of |
- Câu so sánh
Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn sẽ được làm quen với 2 loại câu so sánh trước, đó là so sánh nhất và so sánh hơn.
2.1 So sánh nhất
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | the + ADJ/ADV -est | He is the tallest student in his class |
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | the most + ADJ/ADV | This is the most difficult subject I’ve learned |
Trường hợp đặc biệt | Nếu so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your,… thay cho mạo từ the | He is the youngest son => He is my youngest son |
2.2 So sánh hơn
Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | ADJ/ADV -er + than | He is taller than me |
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | more ADJ/ADV + than | This work is more difficult than that one |
Lưu ý | Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ | He is taller than me => He is taller than I am |
Một số từ so sánh bất qui tắc:
- bad worse the worst
- good/well better the best
- Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn là từ để hỏi (Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý nghĩa, chức năng và ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn.
Từ để hỏi | Ý nghĩa | Chức năng | Ví dụ |
Who | ai | hỏi người | Who closed the window? |
What | gì/cái gì | hỏi sự vật/sự việc | What is your name? |
Where | ở đâu | hỏi địa điểm/nơi chốn | Where do you come from? |
When | khi nào | hỏi thời điểm/thời gian | When were you born? |
Whose | của ai | hỏi về chủ sở hữu | Whose is this watch? |
Why | tại sao | hỏi lý do | Why did you do that? |
What time | mấy giờ | hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó | What time is it? |
Which | cái nào/người nào | hỏi lựa chọn | Which color do you like? |
How | như thế nào/bằng cách nào | hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh | How does this work? |
How many | số lượng bao nhiêu | số lượng bao nhiêu | How many books are there? |
Whom | hỏi người | làm tân ngữ | Whom did you meet yesterday? |
Why don’t | tại sao không | gợi ý | Why don’t we go out tonight? |
How far | bao xa | hỏi khoảng cách | How far is it? |
How long | bao lâu | hỏi độ dài về thời gian | How long it will take to repair my bike? |
How much | bao nhiêu | hỏi số lượng | How much money do you have? |
How old | bao nhiêu tuổi | hỏi tuổi | How old are you? |
- Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại
- Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+) Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng: | b) Thể phủ định: (–) Thêm NOT sau động từ to be | |||||
I | am | => | I’m | I am not => I’m not | (I ain’t) | |
He | is | => | He’s | He is not =>He isn’t | (He’s not) | |
She | is | => | She’s | She is not =>She isn’t | (She’s not) | |
It | is | => | It’s | It is not =>It isn’t | (It’s not) | |
We | are | => | We’re | We are not =>We aren’t | (We’re not) | |
You | are | => | You’re | You are not =>You aren’t | (You’re not) | |
They | are | => | They’re | They are not ==>They aren’t | (They’re not) | |
c) Thể nghi vấn: (?) Muốn đặt câu hỏi, đưa “to be” lên trước đại từ nhân xưng: | ||||||
Am | I | … | ? | Trả lời: | Yes, you are/No, you are not. | |
Is | she | … | ? | Yes, she is/No, she is not. | ||
Is | he | … | ? | Yes, he is/No, he is not. | ||
Is | it | … | ? | Yes, it is/No, it is not. | ||
Are | they | … | ? | Yes, they are/No, they are not. | ||
Are | we | … | ? | Yes, we are/No, we are not. | ||
Are | you | … | ? | Yes, I am/No, I am not. |
- Thì hiện tại đơn của động từ thường
Số ít He/She/It | Số nhiều I/We/You/They | |
Khẳng định (+) | S + Vs/es + O | S + V-inf + O |
Phủ định (-) | S + does NOT + V-inf + O | S + do NOT + V-inf + O |
Nghi vấn (?) | Does + S + V-inf + O? Trả lời: · Yes, he/she/it does · No, he/she/it doesn’t | Do + S + V-inf + O? Trả lời: · Yes, I/we/you/they do · No, I/we/you/they don’t |
- Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: every day/night/week/year, always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,…
4.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + am/is/are + V-ing + O | We are playing soccer. |
Phủ định (-) | S + am/is/are + NOT + V-ing + O | We are not playing soccer. |
Nghi vấn (?) | Am/Is/Are + S + V-ing + O? | Are you playing soccer? |
Trả lời: Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are NOT | Yes, we are./No, we are not. | |
Dấu hiệu nhận biết | · now, right now, at present, at this time, at the moment,… · Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …) · Câu hỏi Where + be + S? |
4.3 Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc.
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + WAS/WERE + O Trong đó: · I/He/She/It + was · We/You/They + were Ex: I was at my friend’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua) | S + V-ED/V2 + OEx: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc) |
Phủ định | S + WAS/WERE + NOT + O Ex: He wasn’t attend class yesterday. (Anh ấy không có mặt trong lớp ngày hôm qua) | S + DID + NOT + V-INF + O Ex: They didn’t have Math in last week. (Họ không có môn toán vào tuần trước) |
Nghi vấn | WAS/WERE + S + O? Trả lời: · YES, S + WAS/WERE · NO, S + WASN’T/WEREN’T Ex: Was she sick? | DID + S + V-INF + O? Trả lời: · YES, S + DID · NO, S + DIDN’T Ex: Did you finish your homework? |
*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên thể | Quá khứ đơn (V2) | Ý nghĩa |
go | went | đi |
do | did | làm |
have | had | có |
see | saw | nhìn thấy |
give | gave | cho |
take | took | lấy |
teach | taught | dạy |
eat | ate | eaten |
send | sent | gửi |
teach | taught | dạy |
think | thought | nghĩ |
buy | bought | mua |
cut | cut | cắt, chặt |
make | made | làm |
drink | drank | uống |
get | got | có, lấy |
put | put | đặt, để |
tell | told | kể, bảo |
little | less | ít hơn |
4.4 Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Khẳng định | S + WILL + V-INF + O Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi) |
Phủ định | S + WILL + NOT + V-INF + O *will not = won’t Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu) |
Nghi vấn | WILL + S + V-INF + O? Trả lời: · Yes, S + WILL · No, S + WON’T Ex: Will you come here tomorrow? |
- Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp hạng thứ tự. Khi muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử dụng số thứ tự.
Số | Số đếm | Số thứ tự | Viết tắt |
1 | One | First | st |
2 | Two | Second | nd |
3 | Three | Third | rd |
4 | Four | Fourth | th |
5 | Five | Fifth | th |
6 | Six | Sixth | th |
7 | Seven | Seventh | th |
8 | Eight | Eighth | th |
9 | Nine | Ninth | th |
10 | Ten | Tenth | th |
11 | Eleven | Eleventh | th |
12 | Twelve | Twelfth | th |
13 | Thirteen | Thirteenth | th |
14 | Fourteen | Fourteenth | th |
15 | Fifteen | Fifteenth | th |
16 | Sixteen | Sixteenth | th |
17 | Seventeen | Seventeenth | th |
18 | Eighteen | Eighteenth | th |
19 | Nineteen | Nineteenth | th |
20 | Twenty | Twentieth | th |
21 | Twenty-one | Twenty-first | st |
22 | Twenty-two | Twenty-second | nd |
23 | Twenty-three | Twenty-third | rd |
24 | Twenty-four | Twenty-fourth | th |
25 | Twenty-five | Twenty-fifth | th |
… | … | … | … |
30 | Thirty | Thirtieth | th |
40 | Forty | Fortieth | th |
50 | Fifty | Fiftieth | th |
60 | Sixty | Sixtieth | th |
70 | Seventy | Seventieth | th |
80 | Eighty | Eightieth | th |
90 | Ninety | Ninetieth | th |
100 | One hundred | One hundredth | th |
1 | One thousand | One thousandth | th |
1 triệu | One million | One millionth | th |
1 tỷ | One billion | One billionth | th |
- Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…
Công thức | Ví dụ |
What + a/an + adj + N! | What a beautiful house! |
- Giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)
- Chỉ nơi chốn
Giới từ | Ý nghĩa |
At | ở, tại |
On | trên, ở trên |
In | trong, ở trong |
Above | cao hơn, trên |
Below | thấp hơn, dưới |
Over | ngay trên |
Under | dưới, ngay dưới |
Inside | bên trong |
Outside | bên ngoài |
In front of | phía trước |
Behind | phía sau |
Near | gần, khoảng cách ngắn |
By, beside, next to | bên cạnh |
Between | ở giữa 2 người/vật |
Among | ở giữa một đám đông |
- Chỉ thời gian
Giới từ | Ý nghĩa |
At + giờ | vào lúc |
On + thứ, ngày | vào |
In + tháng, mùa, năm | trong |
Before | trước |
After | sau |
During | trong suốt một khoảng thời gian |
For | trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra |
Since | từ, từ khi |
From… to | từ… đến |
By | trước/vào một thời điểm nào đó |
Until/till | đến, cho đến |
- Chỉ phương tiện giao thông
Giới từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
by | (đi) bằng | by car |
on | (đi) bằng | on foot |
- Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến:
Công thức | Ví dụ | Câu trả lời |
Let’s + V-inf | Let’s go to the cinema | · Good idea · Great! · OK · I’d love to · I’m sorry, I can’t |
Should we + V-inf…? | Should we play football? | |
Would you like to + V-ing…? | Would you like to go shopping? | |
Why don’t we/you + V-inf…? | Why don’t we/you go out tonight? | |
What about/How about + V-ing…? | What about watching TV? |
- Lời hướng dẫn (chỉ đường)
Chương trình tiếng Anh lớp 8 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn chỉ đường khi bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn có thể chọn mở đầu câu bằng “Excuse me” hoặc không vì những câu hỏi dưới đây đã mang tính lịch thiệp.
Hỏi đường | Chỉ đường | Ví dụ |
Could you please show me/tell me the way to the…, please | · Turn left/right · Go straight (ahead) · Take the first/second street · On the left/On the right of | Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please? => OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you. |
Could you tell me how to get the…? | ||
Excuse me. How do I get to the…? | ||
Excuse me. What’s the best way to get to…? | ||
Sorry to bother you, but would you mind showing me the way to…? | ||
May I ask where the … is? | ||
Excuse me. Could you please help to find …? |
- Hỏi giờ
Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có tới 3 cách trả lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có những câu hỏi giờ sau:
- What time is it?
- What’s the time?
- Do you have the time?
- Have you got the time?
Cách trả lời được chia như bảng:
Công thức | Ví dụ | |
Giờ đúng | It’s + giờ + o’clock | It’s three o’clock |
Giờ hơn (chưa vượt quá 30 phút) | Đọc giờ rồi đến phút: It’s giờ + phút | It’s six twenty |
Đọc phút trước rồi đến giờ: It’s + phút + past + giờ | It’s twenty past thirteen | |
Giờ kém (vượt quá 30 phút) | Đọc giờ rồi đến phút: It’s giờ + phút | It’s for forty |
Đọc phút trước rồi đến giờ: It’s + phút + to + giờ | It’s one to three |
- Mẫu câu hỏi và trả lời
Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường gặp khi giao tiếp, cũng vậy, tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu câu cũ và học thêm một số câu mới như sau:
Công thức | Ví dụ | |
Mất bao lâu để làm gì | How long does it take + (O) + to V | How long does it take you to do this report? |
=> It takes + (O) + thời gian + to V… | It takes me 4 hours to complete this report. | |
Hỏi về khoảng cách | How far is it from… to…? | How far is it from your home to school? |
=> It’s about + khoảng cách | It’s about 1 kilometer. | |
Hỏi giá tiền | How much + is/are + S ? => S + is / are + giá tiền | How much is it? => It’s $5 |
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền | How much does it cost? => It cost $5 | |
Lời khuyên | S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf | You should finish your homework and submit it on time. |
- Cách nói ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với tiếng Việt đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh:
Tháng + ngày | May 8th |
the + ngày + of + tháng | the 8th of May |
- Tính từ kép
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có rất nhiều loại tính từ ghép, tuy nhiên, trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ làm quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.
Công thức | Ví dụ |
Số + danh từ đếm được số ít | a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ) |
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7
Unit 1: MY HOBBIES
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
I Cách dùng của thì hiện tại đơn
- Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quen
Ví dụ:
We go to the cinema every Sunday. (Chúng tôi đi xem phim vào mỗi Chủ nhật.)
- Miêu tả lịch trình hoặc chương trình (ngụ ý tương lai)
Ví dụ:
Oh no! The train leaves at five. (Ôi không! Tàu sẽ rời đi lúc 5 giờ.)
The cartoon starts at 7:45 p.m. (Bộ phim hoạt hình bắt đầu lúc 7:45 tối.)
- Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên
Ví dụ:
She works as a nurse. (Cô ấy là một y tá.)
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông.)
- Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
I am hungry. (Tôi đói.)
I am not happy. (Tôi không vui.)
II Dạng thức của thì hiện tại đơn
- Với động từ to be
1.1 Dạng khẳng định
S + am/is/are
– I am (‘m)
I am happy. (Tôi vui.)
(I’m happy.) (Tôi vui.)
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + is (‘s)
He is happy. (Anh ấy vui.)
(He’s happy.) (Anh ấy vui.)
– We/ You/ They/ Plural noun + are (‘re)
They are happy. (Bọn họ vui vẻ.)
(They’re happy.) (Bọn họ vui vẻ.)
1.2. Dạng phủ định
S + am/is/are + not …
– I + am not (‘m not)
I am not happy. (Tôi không vui.)
I’m not happy. (Tôi không vui.)
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + is not (isn’t)
He is not happy. (Anh ấy không vui.)
(He isn’t happy.) (Anh ấy không vui.)
– We/ You/ They/ Plural noun + are not (aren’t)
They are not happy. (Bọn họ không vui vẻ.)
(They aren’t happy.) (Bọn họ không vui vẻ.)
1.3. Dạng nghi vấn
Am/Is/Are + S …?
– Am I …?
Am I happy?
(Tôi có vui không?)
– Is + she/ he/ it/ singular noun/ uncountable noun …?
Is he happy?
(Anh ấy có vui không?)
– Are + we/ you/ they/ plural noun …?
Are they happy?
(Bọn họ có vui không?)
- Với động từ thường
2.1. Dạng khẳng định
S + V/ Vs/es
– I/ We/ You/ They/ Plural noun + V
I get up early every day.
(Tôi thức dậy sớm mỗi ngày.)
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + Vs/es
He gets up early every day.
(Anh ấy thức dậy sớm mỗi ngày.)
**Lưu ý với động từ have
I/ We/ You/ They/ Pluralnoun + have
She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + has
Ví dụ:
I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
He has brown eyes. (Anh ấy có đôi mắt màu nâu.)
2.2. Dạng phủ định
S + do/ does + not + V …
– I/ We/ You/ They/ Plural noun + do not (don’t) + V
I do not get up early every day.
(Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
(I don’t get up early every day.)
(Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
– She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + does not/ doesn’t + V
He does not get up early every day.
(Anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
(He doesn’t get up early every day.)
(Anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
2.3. Dạng nghi vấn
Hỏi: Do/ Does + S + V …?
Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don’t/ doesn’t.
– Do + I/ we/ you/ they/ plural noun + V …?
Do you get up early every day?
(Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không?)
Yes, I do.
(Có, tôi thức dậy sớm mỗi ngày.)
No, I don’t.
(Không, tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
– Does + she/ he/ it/ singular noun/ uncountable noun + V …?
Does he get up early every day?
(Anh ấy có thức dậy sớm mỗi ngày không?)
Yes, he does.
(Có, anh ấy có thức dậy sớm mỗi ngày.)
No, he doesn’t.
(Không, anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
III Đuôi s/ es của động từ trong thì hiện tại đơn.
- Quy tắc thêm đuôi s/ es
– Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: get – gets, take – takes
– Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es
Ví dụ: miss – misses, wash – washes, watch – watches, mix – mixes, do – does
– Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies
Ví dụ: study – studies
– Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: play – plays
- Cách phát âm đuôi s và es
– Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/
Ví dụ: stops , spots , looks , laughs
– Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/
Ví dụ: misses , rises , washes , watches , judges
– Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại
Ví dụ: cleans , plays , clears , rides , comes
IV Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn
- Các trạng từ chỉ tần suất
Các trạng từ chỉ tần suất: always , usually , often , sometimes , hardly , rarely , seldom , never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường.
Ví dụ:
Peter is always late for school.
(Peter luôn đi học muộn.)
Peter always goes to school late.
(Peter luôn đi học muộn.)
- Các trạng từ/ trạng ngữ khác
Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day, each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon).
Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu.
Ví dụ:
Every day Peter goes to school late.
(Ngày nào Peter cũng đi học muộn.)
Peter doesn’t get up early in the morning.
(Peter không thức dậy sớm vào buổi sáng.)
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTURE SIMPLE)
I Dạng thức của thì tương lai đơn
- Khẳng định:
S + will/’ll + V ….
Ví dụ:
It’s raining. I’ll close the window. (Trời đang mưa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.)
I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)
- Phủ định:
S + will not/won’t + V ….
Ví dụ:
It’s sunny now. I won’t close the window. (Trời đang nắng. Tôi sẽ không đóng cửa sổ lại.)
I think it will not rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)
- Nghi vấn:
Will + S + V …?
Shall I/We + V …?
Ví dụ:
It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)
Will it rain tonight? (Đêm nay trời có mưa không?)
II Cách sử dụng của thì tương lai đơn
- Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói
Ví dụ:
A: I’m hungry. (Tôi đói.)
B: I will make you some noodles. (Tôi sẽ làm cho bạn một ít mì.)
- Diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn
(Sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là), v.v.)
Ví dụ:
I think the Brazilian team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.)
I hope it will snow tomorrow so that I can go skiing. (Tôi hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để tôi đi trượt tuyết.)
III Một số trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn.
tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)
Ví dụ:
Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)
I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)
She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)
I will see you as soon as I finish the chores. (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc vặt trong nhà.)
He will wait until she comes home. (Anh ấy sẽ chờ cho đến khi cô ấy về nhà.)
He will knock on the door when he comes. (Anh ấy sẽ gõ cửa khi anh ấy đến.)
UNIT 2: HEALTH
Mệnh lệnh cách với ‘more’ và ‘less’
(Imperative with more and less)
I Mệnh lệnh cách
Là câu có tính chất sai khiến, được dùng khi chúng ta muốn yêu cầu, ra lệnh, hướng dẫn hay gợi ý cho người khác làm một việc gì đó.
Được hình thành bắt đầu bằng một động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ:
Sit down! (Ngồi xuống đi.)
Come in. (Vào đi.)
II Mệnh lệnh cách với more và less
Khi muốn yêu cầu ai đó hãy làm gì đó nhiều hơn hoặc ít hơn, các em có thể thêm từ more và less sau động từ.
Ví dụ:
Sleep less. (Hãy ngủ ít hơn.)
Relax more. (Hãy nghỉ ngơi nhiều hơn.)
Talk less, listen more. (Hãy nói ít đi, hãy lắng nghe nhiều hơn.)
Spend less, save more. (Hãy tiêu ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn.)
Để nội dung mệnh lệnh cách cụ thể hơn, các em cũng có thể thêm danh từ vào phía sau more hoặc less.
more + danh từ đếm được & danh từ không đếm được
less + danh từ không đếm được
Ví dụ:
Read more books. (Hãy đọc nhiều sách hơn.)
Use more public transport. (Hãy sử dụng nhiều phương tiện công cộng hơn.)
Take less salt and sugar. (Hãy ăn ít muối và đường hơn.)
Drink less beer and wine. (Hãy uống ít bia và rượu hơn.)
Một số cách dùng phổ biến của mệnh lệnh cách với more và less
– Ra lệnh trực tiếp
Ví dụ:
Play less! (Chơi ít thôi!)
Bring more books here! (Mang thêm sách lại đây!)
– Hướng dẫn
Ví dụ:
Please provide more details in this form. (Vui lòng điền thêm chi tiết vào lá đơn này.)
Eat less salt when taking this medicine. (Hãy ăn nhạt hơn khi uống loại thuốc này.)
– Gợi ý
Ví dụ:
Wear more clothes and you’ll be warmer. (Hãy mặc nhiều quần áo hơn và bạn sẽ thấy ấm hơn.)
Spend less time surfing the Internet and you’ll have more time for exercise.
(Hãy dành ít thời gian cho việc lướt mạng hơn và bạn sẽ có nhiều thời gian hơn cho việc tập thể dục.)
CÂU GHÉP (COMPOUND SENTENCES)
1 – Định nghĩa câu ghép
Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa
Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay còn gọi là liên từ đẳng lập (như and, or, but, so, …)
Ví dụ:
My mother does exercise every day, so she looks very young and fit.
(Mẹ tớ tập thể dục hằng ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khỏe.)
2 – Cấu trúc câu ghép
Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2.
*** Lưu ý: chúng ta cần phải sử dụng dấu phẩy trước liên từ so, còn với các liên từ and/ or/ but thì có thể có dấu phẩy hoặc không.
Ví dụ:
You should eat less fast food or you can put on weight.
(Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tăng cân đấy.)
I was very hungry, so I ate a lot.
(Tớ đã rất đói, nên tớ đã ăn rất nhiều.)
3 – Các liên từ kết hợp phổ biến
and (và): dùng để bổ sung thêm thông tin
Ví dụ:
The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too.
(Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.)
or (hoặc): dùng khi có sự lựa chọn
Ví dụ:
You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea.
(Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.)
but (nhưng): dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau
Ví dụ:
She doesn’t eat much, but she’s still fat.
(Cô ấy không ăn nhiều, nhưng cô ấy vẫn béo.)
so (nên/ vì vậy mà/ vì thế mà/ vậy nên): dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó
Ví dụ:
My grandmother eats healthily, so she is very strong.
(Bà tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà rất khỏe.)
UNIT 3: COMMUNITY SERVICE
So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
(Comparison of present perfect and past simple)
I Dạng thức
Hiện tại hoàn thành
Khẳng định
S + have (‘ve)/has (‘s) + VPII ….
I have already taken the English test. (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)
Phủ định
S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII ….
He hasn’t taken the English test yet. (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)
Nghi vấn
Have/Has + S + VPII …?
Have they taken the English test yet? (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)
Quá khứ đơn
Khẳng định
S + Vpast tense ….
I went to the movies yesterday. (Hôm qua tôi đi xem phim.)
Phủ định
S + did not (didn’t) + V ….
He didn’t go to the movies yesterday. (Hôm qua anh ấy không đi xem phim.)
Nghi vấn
Did + S + V …?
Did they go to the movies yesterday? (Hôm qua họ có đi xem phim không?)
II Các dấu hiệu nhận biết
Hiện tại hoàn thành
– already (đã …rồi)
I have already cooked dinner. (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)
– yet (chưa)
Have you spoken to him yet? (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)
– just (vừa mới)
He’s just finished his homework. (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)
– recently (gần đây)
He has bought a new car recently. (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)
– ever (đã từng)
Have you ever visited Paris? (Bạn đã từng đến thăm Paris chưa?)
– never (chưa bao giờ)
I have never seen a lion. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con sư tử.)
– since (kể từ)
She’s been ill since Monday. (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.)
– for (trong khoảng)
My daughter has been ill for two days. (Con gái của tôi bị ốm hai ngày rồi.)
Quá khứ đơn
– yesterday (hôm qua)
Yesterday I stayed at home. (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)
– last … (last week, last month, last year, …) (… trước)
She got married last year. (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)
– … ago (two years ago, centuries ago, …) (… trước)
I graduated from university three years ago. (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)
– in + past time (in 1990, in the 19th century, …) (vào thời điểm …)
He was born in 1995. (Anh ấy sinh năm 1995.)
III Cách sử dụng
- Xét về thời điểm diễn ra của sự việc trong quá khứ
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Don isn’t here now. He has left for Singapore.
(Hiện giờ Don không có ở đây. Anh ấy đã đến Singapore.)
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Don left for Singapore yesterday.
(Don đến Singapore vào ngày hôm qua.)
- Xét về hành động trong quá khứ có hoặc không có liên quan đến hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và còn kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
I’ve typed 10 letters this morning.
(Sáng nay tôi đánh máy 10 bức thư.)
Câu này có thể được nói trong tình huống “Bây giờ vẫn còn là buổi sáng, và tôi có thể vẫn đánh máy được nhiều bức thư hơn nữa.”
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
I typed 10 letters this morning.
(Sáng nay tôi đã đánh máy 10 bức thư.)
Câu này có thể được nói trong tình huống “Bây giờ không còn là buổi sáng, và tôi không đánh được thêm bức thư nào vào buổi sáng nữa.”
- Các ví dụ khác minh họa sự khác biệt giữa hai thì
Ví dụ 1:
A: I have been to the island of Bali. (Tôi đã đến hòn đảo Bali.)
=> Không nhấn mạnh vào thời điểm đến đảo Bali
B: When did you go there? (Bạn đến đó khi nào?)
=> Nhấn mạnh (hỏi) về thời điểm đến đảo Bali
Ví dụ 2:
He has lived in Madrid for two years. (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)
=> Hành động còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy vẫn đang sống ở Madrid.
He lived in Madrid for two years. (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)
=> Không còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy không còn sống ở Madrid.
UNIT 4: MUSIC AND ART
So sánh với cấu trúc (not) as … as, the same as, different from
I So sánh sự giống nhau
- Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as
Cấu trúc
S + to be + as + adj + as + noun/ pronoun/clause.
Ví dụ
Folk music is as melodic as pop music. (Nhạc dân gian thì du dương như là nhạc pop.)
My painting is as expensive as hers. (Bức họa của tôi thì đắt bằng bức họa của cô ấy.)
This camera is as good as it was before. (Cái máy ảnh này vẫn tốt như ngày nào.)
- Cấu trúc so sánh với the same as
Cấu trúc
S + V + the same + (N) + as + noun/ pronoun/clause.
Ví dụ
The price of a guitar is the same as the price of a cello. (Giá một cây đàn ghi ta thì bằng với giá một cây đàn xen-lô.)
Your sister’s personality is the same as yours. (Tính cách của chị gái cậu giống cậu.)
The school is the same as it was 5 years ago. (Ngôi trường vẫn giống như 5 năm trước đây.)
[rút gọn]
II So sánh sự khác nhau
- Cấu trúc so sánh không ngang bằng với not as…as
Cấu trúc
S + to be + not + as + adj + as + noun/ pronoun/clause.
Ví dụ
Black and white movies are not as interesting as colour movies. (Những bộ phim đen trắng thì không hấp dẫn bằng những phim màu.)
My hometown is not as noisy as yours. (Quê tôi không ồn ào như quê bạn.)
She is not as famous as she was before. (Cô ấy không còn nổi tiếng như trước nữa.)
- Cấu trúc so sánh với different from
Cấu trúc
S + to be + different from + noun/ pronoun.
Ví dụ
Oil painting is different from pencil painting. (Tranh sơn dầu thì khác với tranh vẽ chì.)
Your taste in music is quite different from mine. (Sở thích âm nhạc của bạn khá là khác của tôi.)
Câu đồng tình với “too, either”
I Too
“Too” được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều khẳng định trước đó và “too” thường đứng ở cuối câu.
Câu đồng tình đầy đủ
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I love pop music too.
Hoặc là B: I love it too.
(Tôi cũng thích nhạc pop.)
Tom is interested in dancing, and Kate is interested in dancing too. (Tom thích khiêu vũ và Kate cũng thích khiêu vũ.)
I watched the concert on TV last night, and my husband watched it on TV last night too. (Tôi đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và chồng tôi cũng xem nó.)
Câu đồng tình rút gọn
Cấu trúc:
S + auxiliary V + too.
Lưu ý:
Trợ động từ phải tương ứng với chủ ngữ và thì của câu nêu trước đó.
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I do too.
(Tôi cũng thế.)
Tom is interested in dancing, and Kate is too. (Tom thích khiêu vũ và Kate cũng thích khiêu vũ.)
I watched the concert on TV last night, and my husband did too. (Tôi đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và chồng tôi cũng xem nó.)
Lưu ý
Ngoài ra thì các em cũng có thể dùng “too” trong những trường hợp tương tự như câu sau:
When I finish painting my room, I’ll do the kitchen too. (Khi tôi sơn phòng xong, tôi cũng sẽ sơn bếp nữa.)
II Either
“Either” dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
My sister doesn’t know the name of that singer. (Chị gái tôi không biết tên của cô ca sĩ đó.)
I don’t know either.
Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
I don’t either. (Tôi cũng không biết.)
Playing the cello isn’t easy. (Chơi đàn cello thì không dễ chút nào.)
Playing the violin isn’t easy either.
Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
Playing violin isn’t either. (Chơi đàn violin cũng không hề dễ.)
She didn’t see the show, and I didn’t see it either. (Cô ấy không xem buổi trình diễn và tôi cũng không.)
Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
She didn’t see the show, and I didn’t either.
Kết luận:
Như vậy, câu đồng tình với “either” chúng ta chỉ cần nhắc lại trợ động từ phủ định đã được nhắc đến ở câu hay vế câu trước và biến đổi theo chủ ngữ.
III Summary
Chúng ta cùng theo dõi bảng tổng hợp lại các cấu trúc câu đồng tình rút gọn ở các thì đã được học.
Tense | Agreement (Affirmative) | Agreement (Negative) |
Present continuous/ Present simple | S + am/ is/ are + too. S + do/ does + too. | S + am/ is/ are not (isn’t/ aren’t) + either. S + do/ does not (don’t/ doesn’t) + either. |
Past simple | S + was/ were + too. S + did + too. | S + was/ were not (wasn’t/ weren’t) + either. S+ did not (didn’t) + either. |
Future simple | S + will + too. | S + will not (won’t) + either. |
Present perfect | S + has/ have + too. | S + has/ have not (hasn’t/ haven’t) + either. |
UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK
Câu đồng tình với “too, either”
I Too
“Too” được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều khẳng định trước đó và “too” thường đứng ở cuối câu.
Câu đồng tình đầy đủ
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I love pop music too.
Hoặc là B: I love it too.
(Tôi cũng thích nhạc pop.)
Tom is interested in dancing, and Kate is interested in dancing too. (Tom thích khiêu vũ và Kate cũng thích khiêu vũ.)
I watched the concert on TV last night, and my husband watched it on TV last night too. (Tôi đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và chồng tôi cũng xem nó.)
Câu đồng tình rút gọn
Cấu trúc:
S + auxiliary V + too.
Lưu ý:
Trợ động từ phải tương ứng với chủ ngữ và thì của câu nêu trước đó.
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I do too.
(Tôi cũng thế.)
Tom is interested in dancing, and Kate is too. (Tom thích khiêu vũ và Kate cũng thích khiêu vũ.)
I watched the concert on TV last night, and my husband did too. (Tôi đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và chồng tôi cũng xem nó.)
Lưu ý
Ngoài ra thì các em cũng có thể dùng “too” trong những trường hợp tương tự như câu sau:
When I finish painting my room, I’ll do the kitchen too. (Khi tôi sơn phòng xong, tôi cũng sẽ sơn bếp nữa.)
II Either
“Either” dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
My sister doesn’t know the name of that singer. (Chị gái tôi không biết tên của cô ca sĩ đó.)
I don’t know either.
Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
I don’t either. (Tôi cũng không biết.)
Playing the cello isn’t easy. (Chơi đàn cello thì không dễ chút nào.)
Playing the violin isn’t easy either.
Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
Playing violin isn’t either. (Chơi đàn violin cũng không hề dễ.)
She didn’t see the show, and I didn’t see it either. (Cô ấy không xem buổi trình diễn và tôi cũng không.)
Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
She didn’t see the show, and I didn’t either.
Kết luận:
Như vậy, câu đồng tình với “either” chúng ta chỉ cần nhắc lại trợ động từ phủ định đã được nhắc đến ở câu hay vế câu trước và biến đổi theo chủ ngữ.
III Summary
Chúng ta cùng theo dõi bảng tổng hợp lại các cấu trúc câu đồng tình rút gọn ở các thì đã được học.
Tense | Agreement (Affirmative) | Agreement (Negative) |
Present continuous/ Present simple | S + am/ is/ are + too. S + do/ does + too. | S + am/ is/ are not (isn’t/ aren’t) + either. S + do/ does not (don’t/ doesn’t) + either. |
Past simple | S + was/ were + too. S + did + too. | S + was/ were not (wasn’t/ weren’t) + either. S+ did not (didn’t) + either. |
Future simple | S + will + too. | S + will not (won’t) + either. |
Present perfect | S + has/ have + too. | S + has/ have not (hasn’t/ haven’t) + either. |
Câu hỏi với “How many/ How much”
I How many
“How many” có nghĩa là “bao nhiêu”, nó được dùng trong câu hỏi hỏi về số lượng của các vật đếm được. Với loại câu hỏi này danh từ đứng sau “How many” phải là danh từ số nhiều.
Cấu trúc thứ nhất
Question: How many + countable nouns (plural) + are there + …?
Answer: There is/ are + quantity + (nouns).
Ví dụ:
A: How many eggs are there in the fridge? (Có bao nhiêu quả trứng trong tủ lạnh?)
B: There are eleven. (Có 11 quả.)
A: How many bottles of water are there in your bag? (Có bao nhiêu chai nước trong túi của bạn?)
B: Two. (Hai chai.)
Cấu trúc thứ hai
Question: How many + countable nouns (plural) + do/does + S + V?
Answer: S + V + quantity.
Ví dụ:
A: How many sandwiches do you want? (Chị muốn mua mấy cái bánh sanwich?)
B: I want two, please. (Tôi muốn hai cái.)
A: How many tomatoes does he need? (Anh ấy cần bao nhiêu cà chua?)
B: He needs three. (Anh ấy cần 3 quả.)
II How much
“How much” cũng có nghĩa là “bao nhiêu”, được dùng để hỏi số lượng của vật không đếm được. Sau “How much” phải là danh từ không đếm được.
Cấu trúc thứ nhất
Question: How much + uncountable nouns + is there + …?
Answer: There is/ are + quantity.
Ví dụ
A: How much sugar is there in the bag? (Có bao nhiêu đường ở trong túi?)
B: There is some. (Có một ít.)
A: How much mineral water is there? (Có bao nhiêu nước khoáng ở đó?)
B: There are two bottles. (Có hai chai.)
Cấu trúc thứ hai
Question: How much + uncountable nouns + do/does + S + V?
Answer: S + V + quantity.
Ví dụ
A: How much rice does she need? (Cô ấy cần bao nhiêu gạo?)
B: She needs five kilos. (Cô ấy cần 5 cân.)
A: How much milk do you drink every morning? (Bạn uống bao nhiêu sữa mỗi sáng?)
B: One glass. (Một ly.)
The passive voice (the present & past simple passive)
I Câu bị động
- Định nghĩa câu bị động
Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ trong câu không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác.
Ví dụ
Câu chủ động: The students planted the tree. (Các bạn học sinh đã trồng cây.)
Câu bị động: The tree was planted by the students. (Cây đã được trồng bởi các bạn học sinh.)
- Cách dùng của câu bị động
Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là đối tượng thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
Her bicycle was made in Vietnam. (Chiếc xe đạp của cô ấy được sản xuất tại Việt Nam.)
Câu bị động thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn văn nói.
Ví dụ:
Many precious relics are displayed here. (Có rất nhiều hiện vật quý giá được trưng bày tại đây.)
Thay vì viết câu tường thuật thông thường:
They display many precious relics here. (Họ trưng bày nhiều hiện vật quý giá ở đây.)
- Cấu trúc của câu bị động
S + to be + past participle (PII) + (by O).
Khi chuyển từ câu chủ động sang bị động ta chú ý theo cách sau:
- Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
- Động từ của câu chủ động sẽ được chuyển về dạng “To be + động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII)”
- Chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ theo sau giới từ “by”
Ví dụ:
Câu chủ động: A lot of trees surround the Temple of Literature. (Rất nhiều cây bao quanh Văn Miếu.)
Câu bị động: The Temple of Literature is surrounded by a lot of trees. (Văn Miếu được bao quanh bởi rất nhiều cây.)
II Câu bị động thì hiện tại đơn
- Dạng khẳng định
S + am/ is/ are + PII + (by O).
Ví dụ:
A lot of souvenirs are sold inside the Temple of Literature. (Rất nhiều đồ lưu niệm được bán trong Văn Miếu.)
- Dạng phủ định
S + am/ is/ are + not + PII + (by O).
Ví dụ:
We aren’t allowed to touch the statues. (Chúng tôi không được cho phép chạm vào các bức tượng.)
- Dạng nghi vấn
Am/ Is/ Are + S + PII + (by O)?
Ví dụ:
Is English spoken in Vietnam? (Tiếng Anh có được nói ở Việt Nam không?)
III Câu bị động thì quá khứ đơn
- Dạng khẳng định
S + was/ were + PII + (by O).
Ví dụ:
The One Pillar Pagoda was built in 1049. (Chùa Một Cột được xây dựng vào năm 1049.)
- Dạng phủ định
S + was/ were + not + PII + (by O).
Ví dụ:
Yesterday a trip report wasn’t written. (Hôm qua bản báo cáo về chuyến đi đã không được viết.)
- Dạng nghi vấn
Was/ Were + S + PII + (by O)?
Ví dụ:
Were these photos taken in the Old Quarter? (Những bức ảnh này đã được chụp ở Phố Cổ à?)
Chúng ta cùng theo dõi bảng tổng hợp lại các cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn và quá khứ đơn đã được học.
Form | The present simple passive | The past simple passive |
Affirmative | S + am/ is/ are + PII + (by O). | S + was/ were + PII + (by O). |
Negative | S + am/ is/ are + not + PII + (by O). | S+ was/ were + not + PII + (by O). |
Interrogative | Am/ Is/ Are + S + PII + (by O) ? | Was/ Were + S + PII + (by O) ? |
UNIT 7: TRAFFIC
I Câu hỏi và câu trả lời về khoảng cách
How far is it from A to B?
It is + (about) + distance.
Ví dụ:
How far is it from Hue to Ho Chi Minh city? (Huế cách thành phố Hồ Chí Minh bao xa?)
It is about 1,030 km. ( Khoảng 1030 km.)
How far is it from your house to school? (Nhà bạn cách trường học bao xa?)
It is about 800 metres. ( Khoảng 800 m.)
II Câu trần thuật
It is + (about) + distance + from A to B.
Ví dụ:
It is about 3 km from my house to Thong Nhat Park. (Nhà tôi cách công viên Thống Nhất 3 km.)
It is not very far from my house to the nearest supermarket. (Khoảng cách từ nhà tôi đến siêu thị gần nhất là không quá xa.)
I Cách sử dụng của used to
Used to được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
Jack used to live in Brighton, but now he lives in Liverpool. (Jack đã từng sống ở Brighton, nhưng bây giờ anh ấy sống ở Liverpool.)
People used to believe in magic. (Con người từng tin vào phép thuật.)
II Cấu trúc câu với used to
- Dạng khẳng định
S + used to + V …
Ví dụ:
I used to listen to the radio. (Ngày trước tôi thường nghe đài.)
They used to go swimming together. (Ngày trước họ thường đi bơi cùng nhau.)
- Dạng phủ định
S + did not/ didn’t + use to + V …
Ví dụ:
I didn’t use to listen to the radio. (Ngày trước tôi thường không nghe đài.)
They did not use to go swimming together. (Ngày trước bọn họ thường không đi bơi cùng nhau.)
- Dạng nghi vấn
Did + S + use to + V …?
Ví dụ:
Did you use to listen to the radio? (Ngày trước bạn có thường nghe đài không?)
Did they use to go swimming together? (Ngày trước họ có thường đi bơi cùng nhau không?)
Xem chi tiết nội dung
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7Tải về PDF