Đề thi cuối kì 2 tiếng việt lớp 1
Tài liệu là đề thi cuối kì 2 tiếng việt lớp 1, qua tài liệu giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập viết lớp 1.
Chúng tôi giới thiệu bộ đề ôn thi môn tiếng việt lớp 1năm 2022. Qua tài liệu hy vọng giúp các em học sinh có tài liệu học tập tốt để bước vào kì thi sắp đên. Cũng là tài liệu bổ ích cho úy thầy cô
Để phục vụ nhu cầu tài liệu file word cho giáo viên giảng dạy và ôn luyện cho học sinh. chúng tôi đang phát hành bộđề thi học kì 2 cho học sinh tự luyện môn Tiếng Việt , cập nhật liên tục từ đầu năm học đến hết ngày thi chính thức
Đề biên soạn từ các thầy cô giáo nổi tiếng trên cả nước.
Đề từ các trung tâm luyện thi uy tín.
Các chuyên đề luyện thi và tài liệu file word mới nhất
Tất cả đề thi đều 100% có đáp án chuẩn, lời giải chi tiết, 100% file word có thể biên soạn, chỉnh sửa, sao chép, in ấn như một bản word bình thường!
Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
Bộ Đề thi môn Tiếng việt Soạn CHUẨN- file word
– 100 % file word có lời giải chi tiết.
– Đảm bảo đề mới nhất năm 2022.
– Biên soạn bởi các giáo viên giỏi, và nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
– Đề thi đã đã được nhiều giáo viên toán kiểm định chất lượng đảm bảo bám sát theo cấu trúc đề minh họa mới của bộ GD.
Nội dung một phần của đề thi
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
Lớp ………… Trường Tiểu học Quỳnh Thanh B
Họ tên, chữ ký của giáo viên: …………………………………………. ………………………………. | KẾT QỦA CHẤM I. Điểm đọc: – Đọc thành tiếng: ………. …. – Đọc hiểu + KT từ & câu: …………… II. Điểm viết: ………………. ĐIỂM KTCUỐI HKI:……… III. Nhận xét của giáo viên: ………………………………………………….. |
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Mỗi con vật đều có đôi tai để nghe ngóng.
Mèo có đôi tai mỏng nhất.Đôi tai ấy luon dỏng lên, hướng về phía trước. Một chiếc lá tre khô mỏng dính khẽ là là rơi trong gió nhẹ mà mèo vẫn nghe thấy.
Đôi tai trâu to và Dày, vừa nghe rõ tiếng người hô: đi là phải cất bước mau mau.
Tai chó dỏng cao trên đỉnh đầu, luôn hướng về phía có tiếng động, luôn luôn nhấn tín hiệu để bốn chân sẵn sàng lao phốc đi.
Tai voi to như chiếc quạt nan, luôn phe phẩy.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Mỗi con vật đều có đôi tai để làm gì?
- Làm mát B. Đánh hơi C. Nghe ngóng
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu?
- 5 câu B. 6 câu C. 7 câu
Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Nối đúng?
Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về con vật em yêu thích ?
- Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Ngày đầu tiên tôi đi học lớp một, mọi thứ đều lạ lẫm, xa lạ. Tôi sợ đến trường sẽ không có ai để che chở và yêu thương, sẽ không có ai chơi với tôi. Thay vì sự lo lắng đó, tôi nhận được sự yêu mến của bạn bè và sự chăm sóc tận tình của cô giáo
Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)
Câu 1🙁 M1 – 1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần ăng hoặc vần ăc và dấu thanh .
t…..…. kè thỏ tr……..…. m……….. tre
Câu 2:(M1 – 1 điểm)
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.
eng hay iêng : Cái x …………….; bay l…………….. ; cái ch………….
.
ong hay âng : Trái b……………..; v………………..lời ; nhà t……………
Câu 3🙁M2– 1điểm) Nối hình các bông hoa ứng với từ ứng dụng thích hợp
Câu 4:(M3- 1 điểm): Nối đúng – và viết lại câu hoàn chỉnh?
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
Lớp ………… Trường Tiểu học Quỳnh Thanh B
Họ tên, chữ ký của giáo viên: …………………………………………. ………………………………. | KẾT QỦA CHẤM I. Điểm đọc: – Đọc thành tiếng: ………. …. – Đọc hiểu + KT từ & câu: …………… II. Điểm viết: ………………. ĐIỂM KTCUỐI HKI:……… III. Nhận xét của giáo viên: ………………………………………………….. |
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học trò của cô giao chim Khách
Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ.Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi,bay nhảy lung tung.Chúng nhìn ngược, ngó xuôi,nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ.Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra,ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng
Khoanh trò vào đáp án đúng
Câu 1:(0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A.Chích chòe ham chơi,bay nhảy lung tung
B.Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô
- Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi.không nghe lời
Câu 2: (0.5điểm) Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A.Các trò phải tập bay
B.Các trò phải học và ghi bài đầy đủ
C.Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: (1điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: (1điểm) Qua câu chuyện,em muốn tuyên dương bạn nào?
…………………………………………………………………………………………
- Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
1.GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Nhót nhà bà Mai chi chít quả, nhỏ lít nhít. Chùm quả chín đỏ mọng xen kẽ lá, nhìn từ xa tựa như đốm lửa.Chiều về Hoa thường rủ các bạn qua nhà bà hái quả để ăn.Ôi ! Nhót thật là ngon và hấp dẫn.
C.Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)
Câu 1:Nối đúng ? (M1) (1 điểm)
ChiỀu xuống | Chảy lênh láng ngoài sân |
Nước | Chải tóc cho bé |
Chim hót | Ông mặt trời đi ngủ |
Mẹ | Ríu rít |
Câu 2 : (M1) (1 điểm)
a.Điền d/v/gi
Dế Mèn ……ương những cái …….uốt cứng và nhọn hoắt
- Điền l/n
Bà ….ội đang ….ội xuống nương
Những ngọn ….ến lung …..inh
Câu 3L 1 điểm) Em hãy viết 1 câu miêu tả bức tranh?
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
Lớp ………… Trường Tiểu học Quỳnh Thanh B
Họ tên, chữ ký của giáo viên: …………………………………………. ………………………………. | KẾT QỦA CHẤM I. Điểm đọc: – Đọc thành tiếng: ………. …. – Đọc hiểu + KT từ & câu: …………… II. Điểm viết: ………………. ĐIỂM KTCUỐI HKI:……… III. Nhận xét của giáo viên: ………………………………………………….. |
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Trời mưa to.Trên cây sấu già có hai con chim. Con chim bé run rẩy kêu: Chíp! Chíp! Chim lớn dỗ dành : ”Ti ri …Ti ri…” Rồi chím lớn dang rộng đôi cánh , lấy thân mình che chở cho con chim bé dưới trời mưa gió.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Trên cây sấu có mấy con chim
- Một con chim B. Hai con chim C. Ba con chim
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Con chim kêu như thế nào ?
A.Chít chít B. Ti ri…ti ri C. Chíp chíp
Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Có bao nhiêu chữ cái được viết hoa?
- 9 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Lúc chim bé run rẩy kêu, chim lớn đã làm gì?
Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)