Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
Chúng tôi giới thiệu bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn toán lớp 4. Bộ đề luyện thi Violympic môn toán lớp 4 có hướng dẫn giải chi tiết gồm nhiều dạng bài tập
Xem thử 01 bộ đề
ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 4 NĂM 2021 – 2022
CẤP HUYỆN – VÒNG 8 – ĐỀ SỐ 1
BÀI THI SỐ 1 – THẾ GIỚI CÔN TRÙNG
MÃ ĐỀ 1
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 136 b/ 983 c/ 801 d/ 706
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Nam ăn nhiều hơn Thủy mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 65m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 12m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 576m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 2880m2 b/ 6240m2 c/ 3210m2 d/ 3120m2
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Ba bạn ăn bằng nhau b/ Bạn Thùy
c/ Bạn Hiền d/ Bạn Hương
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 1 b/ 9 c/ 8 d/ 7
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 60 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
MÃ ĐỀ 2
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 283 b/ 906 c/ 866 d/ 923
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Nam ăn nhiều hơn Thủy mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 50m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 9m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 270m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 1500m2 b/ 1550m2 c/ 1250m2 d/ 1050m2
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Bạn Hương b/ Bạn Thùy
c/ Bạn Hiền d/ Ba bạn ăn bằng nhau
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 8 b/ 0 c/ 4 d/ 7
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 45 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
MÃ ĐỀ 3
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 306 b/ 407 c/ 863 d/ 634
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Thủy ăn nhiều hơn Nam mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 52m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 8m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 280m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 1280m2 b/ 1820m2 c/ 1680m2 d/ 1020m2
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Bạn Hương b/ Bạn Thùy
c/ Bạn Hiền d/ Ba bạn ăn bằng nhau
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 0 b/ 6 c/ 1 d/ 2
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 40 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
MÃ ĐỀ 4
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 201 b/ 653 c/ 608 d/ 685
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Thủy ăn nhiều hơn Nam mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 45m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 6m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 180m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 1350m2 b/ 860m2 c/ 1305m2 d/ 450m2
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Bạn Hương b/ Ba bạn ăn bằng nhau
c/ Bạn Thùy d/ Bạn Hiền
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 2 b/ 6 c/ 8 d/ 7
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 45 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
BÀI THI SỐ 2 – ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI
MÃ ĐỀ 1
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 48m và 12m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 360 m b/ 90m c/ 120m d/ 60m
Câu 3: Trong các số 896; 4509; 63036; 864 251 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 3 số b/ 2 số c/ 4 số d/ 1 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là: ……..
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
MÃ ĐỀ 2
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 36m và 15m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 153m b/ 102m c/ 51m d/ 21m
Câu 3: Trong các số 825; 3051; 25605; 864 150 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 4 số b/ 2 số c/ 1 số d/ 3 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là: ……..
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 180m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
MÃ ĐỀ 3
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 23m và 12m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 35m b/ 70m c/ 11m d/ 45m
Câu 3: Trong các số 869; 8261; 86103; 128 488 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 2 số b/ 1 số c/ 0 số d/ 3 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là: ………
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 156m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
MÃ ĐỀ 4
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 15m và 10m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 50m b/ 25m c/ 5m d/ 30m
Câu 3: Trong các số 482; 1458; 112233; 8624 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 2 số b/ 1 số c/ 0 số d/ 3 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là: ……..
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 172m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC
Câu 1: Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau:
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Dãy phân số nào sau đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
a/ b/ c/ d/
Câu 3: Trong các phân số phân số nào có giá trị bằng phân số .
a/ b/ c/ d/
Câu 4: Chọn đáp án các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 526 + 56 x 100 – 100 là:
a/ 6026 b/ 58100 c/ 6126 d/ 526
Câu 6: Phân số lớn hơn 1 trong các phân số sau: .
a/ b/ c/ d/
Câu 7: Cho các phân số sau: . Trong các phân số trên, có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
Trả lời: Có …………phân số.
a/ 5 b/ 4 c/ 3 d/ 6
Câu 8: Tìm a biết: (4138 + a) x 7 = (4138 + 2359) x 7
Trả lời: Giá trị của a là: ……….
a/ 2359 b/ 4138 c/ 2593 d/ 4183
Câu 9: Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?
a/ 8 x 400 + 300 000 b/ 5000 x 6 + 100 000
c/ 4 x 200 000 + 50 d/ 7 x 100 000 + 300
Câu 10: Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau: :
a/ b/ c/ d/
Câu 11: Bốn bạn cùng ăn một chiếc bánh. Nhung ăn cái bánh, Hải ăn cái bánh, Tuyên ăn cái bánh, bạn Ngọc ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ bạn Hải b/ bạn Ngọc c/ bạn Nhung d/ bạn Tuyên
Câu 12: Lớp 4A có 15 học sinh nam và 21 học sinh nữ. Viết phân số chỉ phần học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Trả lời: …………….
Câu 13: Mẫu số chung nhỏ nhất của hahi phân số và là….
Câu 14: X – 7209 – 1234 = 2357. Vậy X = ….
Câu 15: Có bao nhiêu phân số bằng phân số trong các phân số sau:
Trả lời: Có …………. phân số bằng phân số .
Câu 16: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm. Giá trị của a là: ………….
Câu 17: Tính: 1245 x 4 = ….
Câu 18: Lớp 4A có 15 học sinh nam và 21 học sinh nữ. Viết phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Trả lời: …………….
Câu 19: Mẫu số chung nhỏ nhất có hai phân số và là ….
Câu 20: Hình bình hành có diện tích bằng 765m2 và đáy dài 17m. Chiều cao của hình bình hành đó là?
Trả lời: …..m
Câu 21: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 18cm. Giá trị của a là: ………….
Câu 22: Phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Trả lời: …………….
Câu 23: Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số và là …..
Câu 24: Cho hình bình hành có độ dài đáy là 130cm và chiều cao là 60cm. Diện tích hình bình hành đó là …………dm2.
Câu 25: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 26cm.
Giá trị của a là: …….
Câu 26: Phân số chỉ phần học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Trả lời: …………….
Câu 27: Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số và là …..
Câu 28: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có diện tích là 35m2, có chiều cao là 50dm. Hỏi độ dài cạnh đáy mảnh đất trồng hoa là bao nhiêu?
a/ 7m b/ 14m c/ 14dm d/ 7dm
Câu 29: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm.
Giá trị của a là: …….
Câu 30: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 81cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là: ………..cm2.
a/ 2178 b/ 2718 c/ 2871 d/ 2187
Câu 31: Sáu trăm linh năm đề – xi – mét vuông được viết là:
a/ 605m2 b/ 506m2 c/ 605dm2 d/ 506dm2
Câu 32: Trong buổi đồng diễn thể dục, học sinh lớp Bốn xếp thành 40 hàng, mỗi hàng có 5 bạn mặc áo màu xanh, 4 bạn mặc áo màu đỏ và 2 bạn mặc áo màu vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia đồng diễn thể dục?
Trả lời: Có …………. học sinh tham gia đồng diễn thể dục.
Câu 33: Tìm số biết x 8 = .
Trả lời: Số cần tìm là: …………
Câu 34: 20341 x y = 42537 x 20341. Giá trị của y là ……
a/ 20341 b/ 42573 c/ 42357 d/ 42537
Câu 35: Kết quả của biểu diễn sau:
a/ b/ c/ 1 d/ 2
Câu 36: Tổng hai số là 2173, hiệu hai số là 1059. Số bé là:
a/ 1616 b/ 1661 c/ 575 d/ 557
Câu 37: Chọn đáp án đúng:
a/ Góc tù lớn hơn góc nhọn nhưng bé hơn góc vuông.
b/ Góc tù lớn hơn góc bẹt nhưng bé hơn góc vuông.
c/ Góc tù là góc có số đo bé nhất.
d/ Góc tù bé hơn góc bẹt nhưng lớn hơn góc vuông.
Câu 38: Với bốn chữ số 0, 2, 5 và 9 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 5.
Trả lời: Có thể lập được………số thỏa mãn đề bài.
Câu 39: Số đường thằng song song với đường thẳng EF là: …
A/3 B/5 C/4 D/ 2
Câu 40:Hình bên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?
Trả lời: …………cặp.
Câu 41: Hai tổ làm được 600 sản phầm. Tổ I làm ít hơn tổ II 50 sản phầm. Hỏi tổ II làm được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời: ……………sản phẩm.
Câu 42: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 30005cm2 … 30dm2 50cm2
Câu 43: Người ta đóng gói 4000 bút chì theo từng hộp, mỗi hộp có 20 cái bút chì. Hỏi đóng gói được bao nhiêu hộp như thế?
Trả lời: ……………hộp
Câu 44: Giữa hai số tự nhiên có 2015 số tự nhiên liên tiếp. Vậy hiệu của hai số đó là: …
A/2016 B/2015 C/2013 D – 2014
Câu 45: Hai hình vuông có tổng chu vi là 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình vuông là 10cm. Chu vi hình vuông lớn là….cm
A/110 B/120 C/130 D/ 140
Câu 46: Chọn đáp án đúng: m × a + m × b + m = …
A/m × (a + b + 1) B/m × (a + b)
C/m × a × b D/ m × a × b × m
Câu 47: Hai năm trước tổng số tuổi của hai số con là 53, biết bố hơn con là 27 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi?
A/41 B/42 C/39 D/ 45
Câu 48: Tổng của hai số là số lẻ bé nhất có bốn chữ số, hiệu hai số đó là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Tìm số lớn:
A/1005 B/1011 C/994 D/ 1000
Câu 49: Cho 4 số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2018. Số lớn nhất trong 4 số đó là: …
A/506 B/503 C/508 D/ 504
Câu 50: Cho hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 316 và hiệu của chúng bằng 452. Vậy tích của hai số đó là: …
A/542 B/48780 C/90 D/ 26112
Câu 51: Tìm tích hai số, biết tổng hai số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 9 và hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 3.
Trả lời: Tích đó là: …………
Câu 52: Trong hình bên, hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là:
A/AC và BD B/AD và AB C/BC và AD D/ AB và BC
Câu 53: Tìm số có dạng biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 1.
Trả lời: Số đó là….
Câu 54: Hình chữ nhật có diện tích 208cm2, chiều rộng 8cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: ………..
Câu 55: Một người nuôi gà và vịt. Sau khi người đó mua thêm 5 con gà và 9 con vịt thì khi đó số gà nhiều hơn số vịt là 11 con. Hỏi lúc đầu người đó nuôi số gà nhiều hơn số vịt bao nhiêu con?
Trả lời: …………….con
Câu 56: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp bằng số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 2. Tìm số lớn nhất trong 4 số đó.
Trả lời: …………….
Câu 57: Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả 2; 3; 4; 5 và 9 là số…
Câu 58: Tổng của hai số là 658, biết xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Số bé là: …
Câu 59: Hai thùng chứa tất cả 48l dầu. Nếu đổ 10l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu có ở mỗi thùng
A/ 34l và 19l B/29l và 14l C/34l và 14l D/ 29l và 19l
Câu 60: Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; …; 107; 108. Hỏi số chữ số của dãy gấp mấy lần số số hạng của dãy?
A/3 B/4 C/2 D/ 5
Câu 61: Khi nhân một số với 27, bạn Long đã đặt tích riêng thẳng cột nuhw trong phép cộng nên được kết quả sai là 378. Tìm tích đúng của phép nhân đó
A/1134 B/3204 C/3402 D/ 1143
Câu 62: Một cửa hàng, trong tuần đầu bán được 1350kg gạo nếp. Biết rằng một nửa số gạo nếp đã bán bằng số gạo tẻ đã bán. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
Trả lời: …………….kg
Câu 63: Tính: 451 × 27 + 74 × 451 – 451 = …………
Câu 64: Tính: 257 × 148 = …
A/38036 B/36380 C/38360 D/ 36038
Câu 65: Hùng có 126 viên bi đựng đều trong 9 túi. Dũng có 8 túi bi, mỗi túi bi của Dũng ít hơn mỗi túi bi của Hùng 4 viên. Hỏi Dũng có ít hơn Hùng bao nhiêu viên bi?
Trả lời: …………….
Câu 66: Giữa hai số lẻ có 27 số lẻ. Vậy hiệu của hai số lẻ đó là:
A/54 B/27 C/52 D/ 56
Câu 67: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 102m. Nếu tăng chiều rộng 6m và giữ nguyên chiều dài thì diện tích khu đất tăng 216m2. Tính diện tích ban đầu của khu đất
A/2376 B/540 C/2367 D/ 504
Câu 68: Hai số có hiệu bằng 698 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai và cộng thêm tổng của chúng thì được kết quả bằng 2016. Số lớn và số bé lần lượt là…
A/659 và 1357 B/835 và 155 C/853 và 659 D/ 853 và 155
Câu 69: Tìm x, biết: x × 3 + x × 6 + x × 2 = 572
Trả lời: x = …………
Câu 70: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m2 3cm2 = ..cm2 là:
A/4003 B/403 C/40030 D/ 40003
Câu 71: Tìm x, biết: 2681 – x : 11 = 2543
Trả lời: x = …………
Câu 72: Tìm x, biết: x: 11 = 136
A/ 1496 B/ 1346 C/ 1436 D/ 1396
Câu 73: Cho: 3m2 8dm2 = ….cm2
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A/30080 B/38000 C/30800 D/ 3800
Câu 74: Môt hình chữ nhật có số đo chiều dài là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đo bằng đơn vị xăng-ti-mét. Chiều rộng là số nhỏ nhất có hao chữ số chia hết cho 3, được đo bằng đơn vị xăng – ti – mét. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là……………..cm2
Câu 75: Lớp 4A có 5 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. Số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Tính số bạn nam của lớp 4A
A/40 B/25 C/15 D/ 50
Câu 76: Ba thùng có tất cả 150 lít dầu. Lượng dầu ở thùng I ít hơn tổng lượng dầu ở thùng II và thùng III là 30 lít dầu. Thùng II nhiều hơn thùng III là 20 lít dầu. Hỏi thùng III chứa bao nhiêu lít dầu?
A/35 B/55 C/90 D/ 60
Câu 77: Tổng hai số 548, biết xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Số lớn là…
A/447 B/74 C/276 D/ 474
Câu 78: Tìm x, biết x chia hết cho 9 và 1020 < x < 1030
Trả lời: Giá trị của x là: ….
Câu 79: Tổng của hai số chẵn bằng 200. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 50 số lẻ liên tiếp. Hai số đó là:
A/156 và 44 B/160 và 40 C/150 và 50 D/ 140 và 60
Câu 80: Với bốn chữ số 0; 4; 5; 9 hãy viết số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.
Trả lời: Số đó là………….
HƯỚNG DẪN GIẢI
BÀI THI SỐ 1 – THẾ GIỚI CÔN TRÙNG
MÃ ĐỀ 1
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 136 b/ 983 c/ 801 d/ 706
Hướng dẫn
Số chia hết cho 3 khi tổng các số chia hết cho 3.
a/ 1 + 3 + 6 = 10 không chia hết cho 3
b/ 9 + 8 + 3 = 20 không chia hết cho 3
c/ 8 + 0 + 1 = 9 chia hết cho 3
d/ 7 + 0 + 6 = 13 không chia hết cho 3
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và (= )
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Bạn học sinh hoàn thành ba phiếu biểu thức hết số thời gian là:
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Nam ăn nhiều hơn Thủy mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Hướng dẫn
Nam ăn nhiều hơn Thủy số phần chiếc bánh pizza là:
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 65m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 12m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 576m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 2880m2 b/ 6240m2 c/ 3210m2 d/ 3120m2
Hướng dẫn
Chiều cao hình bình hành là: 576 : 12 = 48 (m)
Diện tích mảnh đất ban đầu là: 65 x 48 = 3120 (m2)
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Ba bạn ăn bằng nhau b/ Bạn Thùy
c/ Bạn Hiền d/ Bạn Hương
Hướng dẫn
Ta có: lại có . Suy ra .
Vậy bạn Hiện ăn nhiều bánh nhất.
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 1 b/ 9 c/ 8 d/ 7
Hướng dẫn
Để chia hết cho cả 2, 5 thì y = 0.
Để chia hết cho 9 thì 8 + x + 5 + 2 + 3 + 0 = 18 + x phải chia hết cho 9. Suy ra x = 0 hoặc bằng 9.
Vậy x + y = 0 hoặc x + y = 9.
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 60 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Thời gian buổi tối của Hương cho các việc là: 22 – 19 = 3 (giờ)
Đổi: 60 phút = giờ
Thời gian Hương dành đọc sách là:
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
MÃ ĐỀ 2
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 283 b/ 906 c/ 866 d/ 923
Hướng dẫn
Số chia hết cho 3 khi tổng các số chia hết cho 3.
a/ 2 + 8 + 3 = 13 không chia hết cho 3
b/ 9 + 0 + 6 = 15 chia hết cho 3
c/ 8 + 6 + 6 = 20 không chia hết cho 3
d/ 9 + 2 + 3 = 14 không chia hết cho 3
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và ( d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Bạn học sinh hoàn thành ba phiếu biểu thức hết số thời gian là:
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Nam ăn nhiều hơn Thủy mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Hướng dẫn
Nam ăn nhiều hơn Thủy số phần chiếc bánh pizza là:
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 50m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 9m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 270m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 1500m2 b/ 1550m2 c/ 1250m2 d/ 1050m2
Hướng dẫn
Chiều cao hình bình hành là: 270 : 9 = 30 (m)
Diện tích mảnh đất ban đầu là: 50 x 30 = 1500 (m2)
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Bạn Hương b/ Bạn Thùy
c/ Bạn Hiền d/ Ba bạn ăn bằng nhau
Hướng dẫn
Ta có: ; , suy ra
Lại có:
Vậy bạn Hiền ăn nhiều bánh nhất.
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 8 b/ 0 c/ 4 d/ 7
Hướng dẫn
Để chia hết cho cả 2, 5 thì y = 0
Để chia hết cho 0 thì 4 + 8 + 6 + 5 + x + 0 = 23 + x phải chia hết cho 9. Suy ra x = 4
Vậy x + y = 4 + 0 = 4
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 45 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Thời gian buổi tối của Hương cho các việc là: 22 – 19 = 3 (giờ)
Đổi: 45 phút = giờ
Thời gian Hương dành đọc sách là:
MÃ ĐỀ 3
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 306 b/ 407 c/ 863 d/ 634
Hướng dẫn
Số chia hết cho 3 khi tổng các số chia hết cho 3.
a/ 3 + 0 + 6 = 9 chia hết cho 3
b/ 4 + 0 + 7 = 11 không chia hết cho 3
c/ 8 + 6 + 3 = 17 không chia hết cho 3
d/ 6 + 3 + 4 = 13 không chia hết cho 3
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Bạn học sinh hoàn thành ba phiếu biểu thức hết số thời gian là:
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Thủy ăn nhiều hơn Nam mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Hướng dẫn
Thủy ăn nhiều hơn Nam số phần chiếc bánh pizza là:
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 52m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 8m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 280m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 1280m2 b/ 1820m2 c/ 1680m2 d/ 1020m2
Hướng dẫn
Chiều cao hình bình hành là: 280 : 8 = 35 (m)
Diện tích mảnh đất ban đầu là: 35 x 52 = 1820 (m2)
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Bạn Hương b/ Bạn Thùy
c/ Bạn Hiền d/ Ba bạn ăn bằng nhau
Hướng dẫn
Ta có: . Lại có: .
Vậy bạn Hương ăn nhiều bánh nhất.
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 0 b/ 6 c/ 1 d/ 2
Hướng dẫn
Để chia hết cho cả 2, 5 thì y = 0.
Để chia hết cho 9 thì 8 + 2 + 6 + 0 + x + 0 = 16 + x chia hết cho 9 thì suy x = 2.
Vậy x + y = 2 + 0 = 2
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 40 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Thời gian buổi tối của Hương cho các việc là: 22 – 19 = 3 (giờ)
Đổi: 40 phút = giờ
Thời gian Hương dành đọc sách là:
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
MÃ ĐỀ 4
Câu 1: Hình nào dưới đây là hình bình hành?
a/ b/ c/ d/
Câu 2: Số nào dưới đây chia hết cho 3?
a/ 201 b/ 653 c/ 608 d/ 685
Hướng dẫn
Số chia hết cho 3 khi tổng các số chia hết cho 3.
a/ 2 + 0 + 1 = 3 chia hết cho 3
b/ 6 + 5 + 3 = 14 không chia hết cho 3
c/ 6 + 0 + 8 = 14 không chia hết cho 3
d/ 6 + 8 + 5 = 19 không chia hết cho 3
Câu 3: Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
a/ và b/ và c/ và d/ và
Câu 4: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Một bạn học sinh làm phiếu bài tập Toán hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Việt hết giờ, làm phiếu bài tập Tiếng Anh hết giờ. Hỏi bạn học sinh đã hoàn thành ba phiếu bài tập hết bao nhiêu thời gian?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Bạn học sinh hoàn thành ba phiếu biểu thức hết số thời gian là:
Câu 6: Nam ăn chiếc bánh pizza, Thủy ăn chiếc bánh pizza. Hỏi Thủy ăn nhiều hơn Nam mấy phần chiếc bánh pizza?
a/ chiếc bánh b/ chiếc bánh c/ chiếc bánh d/ chiếc bánh
Hướng dẫn
Thủy ăn nhiều hơn Nam số phần chiếc bánh pizza là:
Câu 7: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 45m. Người ta thu hẹp mảnh đất để làm đường bằng cách giảm độ dài hai đáy của mảnh đất đi 6m thì được mảnh đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 180m2. Diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là bao nhiêu?
a/ 1350m2 b/ 860m2 c/ 1305m2 d/ 450m2
Hướng dẫn
Chiều cao hình bình hành là: 180 : 6 = 30 (m)
Diện tích mảnh đất ban đầu là: 45 x 30 = 1350 (m2)
Câu 8: Bạn Hương ăn cái bánh, bạn Hiền ăn cái bánh, bạn Thùy ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ Bạn Hương b/ Ba bạn ăn bằng nhau
c/ Bạn Thùy d/ Bạn Hiền
Hướng dẫn
Ta có: và
Vậy bạn Thùy ăn nhiều bánh nhất.
Câu 9: Cho x, y là các chữ số sao cho chia hết cho cả 2, 5 và 9. Hỏi x + y có thể bằng số nào dưới đây?
a/ 2 b/ 6 c/ 8 d/ 7
Hướng dẫn
Để chia hết cho cả 2 và 5 nên y = 0.
Để chia hết cho 9 thì 1 + 8 + 8 + 8 + x + 0 = 25 + x phải chia hết cho 9. Vậy x = 2.
Suy ra: x + y = 0 + 2 = 2
Câu 10: Vào mỗi buổi tối (từ 19 giờ đến 22 giờ). Hương dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập về nhà. Thời gian còn lại, Hương dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài trong 45 phút và đọc sách. Hỏi mỗi tối Hương còn bao nhiêu thời gian để đọc sách?
a/ giờ b/ giờ c/ giờ d/ giờ
Hướng dẫn
Thời gian buổi tối của Hương cho các việc là: 22 – 19 = 3 (giờ)
Đổi: 45 phút = giờ
Thời gian Hương dành đọc sách là:
BÀI THI SỐ 2 – ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI
MÃ ĐỀ 1
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Hướng dẫn
Ta có: ;
Vì nên
Điền <
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 48m và 12m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 360 m b/ 90m c/ 120m d/ 60m
Hướng dẫn
Chu vi mảnh đất là: (48 + 12) x 2 = 120 (m)
Câu 3: Trong các số 896; 4509; 63036; 864 251 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 3 số b/ 2 số c/ 4 số d/ 1 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Hướng dẫn
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Hướng dẫn
Tổng quãng đường ô tô đã đi là:
Quãng đường người đó còn phải đi là:
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Hướng dẫn
Các phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ. Vì 35 > 29 > 15 > 6 suy ra
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là:
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Hướng dẫn
Điền: 1/25
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Hướng dẫn
Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông và chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật đó. Vậy cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 50 – (m)
Điền 130/3
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
Hướng dẫn
Để A chia cho 2 và 5 đư 1 thì y = 1.
Để A chia cho 9 dư 1 thì 3 + 7 + x + 9 + 1 = 20 + x chia 9 cũng dư 1.
Suy ra X = 8.
Vậy A = 37891
MÃ ĐỀ 2
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Điền >
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 36m và 15m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 153m b/ 102m c/ 51m d/ 21m
Hướng dẫn
Chu vi mảnh đất là: (36 + 15) x 2 = 102 (m)
Câu 3: Trong các số 825; 3051; 25605; 864 150 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 4 số b/ 2 số c/ 1 số d/ 3 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Hướng dẫn
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Hướng dẫn
Tổng quãng đường ô tô đã đi là:
Quãng đường người đó còn phải đi là:
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Hướng dẫn
Các phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ. Vì 37 > 28 > 15 > 7 suy ra
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là:
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Hướng dẫn
Điền 19/8
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 180m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Hướng dẫn
Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông và chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật đó. Vậy cạnh hình vuông là: 180 : 4 = 45 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 45 – (m)
Điền 118/3
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
Hướng dẫn
Để A chia cho 2 và 5 dư 1 thì y = 1.
Để A chia cho 9 dư 1 thì 6 + 9 + x + 8 + 1 = 24 + x chia cho 9 dư 1 thì x = 4
Vậy A = 69481
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
MÃ ĐỀ 3
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Điền >
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 23m và 12m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 35m b/ 70m c/ 11m d/ 45m
Hướng dẫn
Chu vi mảnh đất là: (23 + 12) x 2 = 70 (m)
Câu 3: Trong các số 869; 8261; 86103; 128 488 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 2 số b/ 1 số c/ 0 số d/ 3 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Hướng dẫn
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Hướng dẫn
Tổng quãng đường ô tô đã đi là:
Quãng đường người đó còn phải đi là:
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Hướng dẫn
Các phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ. Vì 36 > 25 > 11 > 4 suy ra
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là:
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Hướng dẫn
Điền: 13/18
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 156m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Hướng dẫn
Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông và chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật đó. Vậy cạnh hình vuông là: 156 : 4 = 39 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 39 – (m)
Điền 109/3
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
Hướng dẫn
Để A chia cho 2 và 5 dư 1 thì y = 1.
Để A chia cho 9 dư 1 thì x + 6 + 5 + 3 + 1 = x + 15 phải chia cho 9 dư 1. Suy ra x = 4. Vậy A = 46531
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
MÃ ĐỀ 4
Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm để được phép so sánh đúng:
Điền <
Câu 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài 2 cạnh lần lượt là 15m và 10m. Chu vi mảnh đất đó là:
a/ 50m b/ 25m c/ 5m d/ 30m
Hướng dẫn
Chu vi mảnh đất là: (15 + 10) x 2 = 50 (m)
Câu 3: Trong các số 482; 1458; 112233; 8624 có bao nhiêu số chia hết cho 9?
a/ 2 số b/ 1 số c/ 0 số d/ 3 số
Câu 4: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số chưa tối giản?
a/ b/ c/ d/
Câu 5: Kết quả của phép tính: là:
a/ b/ c/ d/
Hướng dẫn
Câu 6: Một ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng. Trong một giờ đầu tiên ô tô đi được quãng đường đó. Trong giờ thứ hai ô tô đi được quãng đường đó. Trong giớ thứ ba, ô tô đi được quãng đường đó. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu phần quãng đường nữa mới đến nơi?
a/ quãng đường b/ quãng đường
c/ quãng đường d/ quãng đường
Hướng dẫn
Tổng quãng đường ô tô đã đi là:
Quãng đường người đó còn phải đi là:
Câu 7: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Thứ tự đúng là:
a/ b/
c/ d/
Hướng dẫn
Các phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ. Vì 32 > 25 > 16 > 11 suy ra
Câu 8: Cho . Khi đó giá trị của x là:
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Hướng dẫn
Điền 13/36
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 172m. Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Chiều rộng hình chữ nhật là: ……..m
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
Hướng dẫn
Nếu giảm chiều dài đồng thời tăng chiều rộng cùng một đoạn bằng m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông và chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật đó. Vậy cạnh hình vuông là: 172 : 4 = 43 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 43 – (m)
Điền 124/3
Câu 10: Cho A = là số có 5 chữ số. Biết A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Vậy A là: ………..
Hướng dẫn
Để A chia cho 2 và 5 dư 1 thì y = 1.
Để A chia cho 9 dư 1 thì x + 4 + 6 + 9 + 1 = x + 20 phải chia cho 9 dư 1.
Suy ra x = 8
Vậy A = 84691
BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC
Câu 1: Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau:
a/ b/ c/ d/
Chọn a
Câu 2: Dãy phân số nào sau đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
a/ b/ c/ d/
Chọn b
Câu 3: Trong các phân số phân số nào có giá trị bằng phân số .
a/ b/ c/ d/
Hướng dẫn
Chọn a
Câu 4: Chọn đáp án các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
a/ b/ c/ d/
Hướng dẫn
Ta có: ;
Lại có: 3 < 5 < 7 suy ra hay
Chọn d
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 526 + 56 x 100 – 100 là:
a/ 6026 b/ 58100 c/ 6126 d/ 526
Chọn a
Câu 6: Phân số lớn hơn 1 trong các phân số sau: .
a/ b/ c/ d/
Chọn b (Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số > mẫu số)
Câu 7: Cho các phân số sau: . Trong các phân số trên, có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
Trả lời: Có …4………phân số là:
a/ 5 b/ 4 c/ 3 d/ 6
Câu 8: Tìm a biết: (4138 + a) x 7 = (4138 + 2359) x 7
Trả lời: Giá trị của a là: ……….
a/ 2359 b/ 4138 c/ 2593 d/ 4183
Chọn a
Câu 9: Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?
a/ 8 x 400 + 300 000 = 303 200 b/ 5000 x 6 + 100 000 = 130 000
c/ 4 x 200 000 + 50 = 800 050 d/ 7 x 100 000 + 300 = 700 300
Chọn c
Câu 10: Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau: :
a/ b/ c/ d/
Chọn a
Câu 11: Bốn bạn cùng ăn một chiếc bánh. Nhung ăn cái bánh, Hải ăn cái bánh, Tuyên ăn cái bánh, bạn Ngọc ăn cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều bánh nhất?
a/ bạn Hải b/ bạn Ngọc c/ bạn Nhung d/ bạn Tuyên
Hướng dẫn
Ta có:
Vì 2 < 3 < 4 < 6 nên là lớn nhất. Suy ra Hải ăn nhiều bánh nhất.
Chọn a
Câu 12: Lớp 4A có 15 học sinh nam và 21 học sinh nữ. Viết phân số chỉ phần học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Hướng dẫn
Tổng số học sinh là: 15 + 21 = 36 (học sinh)
Phân số chỉ số học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp là:
15 : 36 =
Điền: 5/12
Câu 13: Mẫu số chung nhỏ nhất của hahi phân số và là: 5 x 8 = 40
Điền 40
Câu 14: X – 7209 – 1234 = 2357. Vậy X = 2357 + 1234 + 7209 = 10800
Điền 10800
Câu 15: Có bao nhiêu phân số bằng phân số trong các phân số sau:
Trả lời: Có …………. phân số bằng phân số .
Hướng dẫn
Có 2 phân số bằng phân số là: và
Câu 16: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm. Giá trị của a là: ………….
Hướng dẫn
Nửa chu vi là: 24 : 2 = 12 (cm)
Giá trị của a là: 12 – 8 – 3 = 1 (cm)
Điền 1
Câu 17: Tính: 1245 x 4 = ….
Điền 4980
Câu 18: Lớp 4A có 15 học sinh nam và 21 học sinh nữ. Viết phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Hướng dẫn
Tổng số học sinh là: 15 + 21 = 36 (học sinh)
Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là:
21 : 36 =
Điền: 7/12
Câu 19: Mẫu số chung nhỏ nhất có hai phân số và là ….6 x 5 = 30
Điền 30
Câu 20: Hình bình hành có diện tích bằng 765m2 và đáy dài 17m. Chiều cao của hình bình hành đó là?
Trả lời: …..m
Hướng dẫn
Chiều cao của hình bình hành là: 765 : 17 = 45 (m)
Điền 45
Câu 21: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 18cm. Giá trị của a là: ………….
Hướng dẫn
Nửa chu vi là: 18 : 2 = 9 (cm)
Giá trị của a là: 9 – 6 – 2 = 1 (cm)
Điền 1
Câu 22: Phân số chỉ phần học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Hướng dẫn
Tổng số học sinh là: 10 + 15 = 25 (học sinh)
Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là:
15 : 25 =
Điền: 3/5
Câu 23: Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số và là …..
Điền 36
Câu 24: Cho hình bình hành có độ dài đáy là 130cm và chiều cao là 60cm. Diện tích hình bình hành đó là …………dm2.
Hướng dẫn
Đổi: 130cm = 13dm; 60cm = 6dm.
Diện tích hình bình hành là: 13 x 6 = 78 (dm2)
Điền 78
Câu 25: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 26cm.
Giá trị của a là: …….
Hướng dẫn
Nửa chu vi là: 26 : 2 = 13 (cm)
Giá trị của a là: 13 – 7 + 2 = 8 (cm)
Điền 8
Câu 26: Phân số chỉ phần học sinh nam trong tổng số học sinh cả lớp. Biết: Lớp đó có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. (Nhập kết quả dưới dạng tối giản a/b)
Hướng dẫn
Tổng số học sinh là: 10 + 15 = 25 (học sinh)
Phân số chỉ số học sinh nữ trong tổng số học sinh cả lớp là:
10 : 25 =
Điền: 2/5
Câu 27: Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số và là …..
Điền 52
Câu 28: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có diện tích là 35m2, có chiều cao là 50dm. Hỏi độ dài cạnh đáy mảnh đất trồng hoa là bao nhiêu?
a/ 7m b/ 14m c/ 14dm d/ 7dm
Hướng dẫn
Đỏi: 50dm = 5m
Độ dài đáy là: 35 : 5 = 7 (m)
Chọn a
Câu 29: Cho hình bình hành như hình bên, biết chu vi hình bình hành là 24cm.
Giá trị của a là: …….
Hướng dẫn
Nửa chu vi là: 24 : 2 = 12 (cm)
Giá trị của a là: 12 – 8 + 3 = 7 (cm)
Điền 7
Câu 30: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 81cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là: ………..cm2.
a/ 2178 b/ 2718 c/ 2871 d/ 2187
Hướng dẫn
Chiều rộng hình chữ nhật là: 81 : 3 = 27 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 81 x 27 = 2187 (cm2)
Chọn d
Câu 31: Sáu trăm linh năm đề – xi – mét vuông được viết là:
a/ 605m2 b/ 506m2 c/ 605dm2 d/ 506dm2
Chọn c
Câu 32: Trong buổi đồng diễn thể dục, học sinh lớp Bốn xếp thành 40 hàng, mỗi hàng có 5 bạn mặc áo màu xanh, 4 bạn mặc áo màu đỏ và 2 bạn mặc áo màu vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia đồng diễn thể dục?
Trả lời: Có …………. học sinh tham gia đồng diễn thể dục.
Hướng dẫn
1 hàng có số học sinh là: 5 + 4 + 2 = 11 (học sinh)
Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là: 11 x 40 = 440 (học sinh)
Đáp số: 440
Câu 33: Tìm số biết x 8 = .
Trả lời: Số cần tìm là: …………
Hướng dẫn
Ta có: b x 8 = *c suy ra b = 4 hoặc b = 9.
Nếu b = 9 thì 9 x 8 = 72 (Viết 2 nhớ 7)
7 x 8 = 56 (+ nhớ 7) = 63 > . (loại)
Vậy b = 4, suy ra 4 x 8 = 32 (viết 2 nhớ 3)
7 x 8 = 56 (nhớ 3) = 59. Suy ra c = 9.
a x 8 = 45 – 5 = 40
a = 40 : 8 = 5
Vậy số cần tìm là: 549
Điền 549
Câu 34: 20341 x y = 42537 x 20341. Giá trị của y là ……
a/ 20341 b/ 42573 c/ 42357 d/ 42537
Chọn d
Câu 35: Kết quả của biểu diễn sau:
a/ b/ c/ 1 d/ 2
Chọn c
Câu 36: Tổng hai số là 2173, hiệu hai số là 1059. Số bé là:
(2173 – 1059) : 2 = 557
a/ 1616 b/ 1661 c/ 575 d/ 557
Chọn d
Câu 37: Chọn đáp án đúng:
a/ Góc tù lớn hơn góc nhọn nhưng bé hơn góc vuông.
b/ Góc tù lớn hơn góc bẹt nhưng bé hơn góc vuông.
c/ Góc tù là góc có số đo bé nhất.
d/ Góc tù bé hơn góc bẹt nhưng lớn hơn góc vuông.
Chọn d
Câu 38: Với bốn chữ số 0, 2, 5 và 9 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 5.
Trả lời: Có thể lập được………số thỏa mãn đề bài.
Hướng dẫn
Có 1 cách chữ số hàng đơn vị là 0 (vì nó chia hết cho cả 2 và 5)
Chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn
Chữ số hàng trăm có 2 cách chọn
Hàng chục có 1 cách chọn.
Số số thỏa mãn là: 1 x 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đáp số: 6
Câu 39: Số đường thằng song song với đường thẳng EF là: …
A/3 B/5 C/4 D – 2
Đáp án : A
Câu 40:Hình bên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?
Có 6 cặp là: AM //EF, AB // MN, AB // CD, EF // MN, EF // CD, MN //CD
Điền 6
Câu 41: Hai tổ làm được 600 sản phầm. tổ I làm ít hơn tổ II 50 sản phầm. Hỏi tổ II làm được bao nhiêu sản phẩm?
Hướng dẫn
Tổ Hai làm được số sản phẩm là: (600 + 50) : 2 = 325 (sản phẩm)
Điền: 325
Câu 42: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 30005cm2 … 30dm2 50cm2
Hướng dẫn
Ta có: 30 dm2 50cm2 = 3000cm2 + 50cm2 = 3050cm2 < 30005cm2
Điền: >
Câu 43: Người ta đóng gói 4000 bút chì theo từng hộp, mỗi hộp có 20 cái bút chì. Hỏi đóng gói được bao nhiêu hộp như thế?
Hướng dẫn
Số hộp đóng gói được là: 4000 : 20 = 200 (hộ)
Điền: 200
Câu 44: Giữa hai số tự nhiên có 2015 số tự nhiên liên tiếp. Vậy hiệu của hai số đó là: …
A/2016 B/2015 C/2013 D – 2014
Hướng dẫn
Hiệu hai số là: 2015 x 1 + 1 = 2016
Chọn A
Câu 45: Hai hình vuông có tổng chu vi là 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình vuông là 10cm. Chu vi hình vuông lớn là….cm
A/110 B/120 C/130 D – 140
Hướng dẫn
Tổng độ dài hai cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông lớn là: (50 + 10) : 2 = 30 (cm)
Chu vi hình vuông lớn là: 30 x 4 = 120 (cm)
Chọn B
Câu 46: Chọn đáp án đúng: m × a + m × b + m = …
A/m × (a + b + 1) B/m × (a + b)
C/m × a × b D/ m × a × b × m
Hướng dẫn
m x a + m x b + m = m x (a + b + 1)
Chọn A
Câu 47: Hai năm trước tổng số tuổi của hai số con là 53, biết bố hơn con là 27 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi?
A/41 B/42 C/39 D – 45
Hướng dẫn
Tổng số tuổi hai bố con hiện nay là: 53 + 2 x 2 = 57 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là: (57 + 27) : 2 = 42 (tuổi)
Chọn B/42
Câu 48: Tổng của hai số là số lẻ bé nhất có bốn chữ số, hiệu hai số đó là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Tìm số lớn:
A/1005 B/1011 C/994 D – 1000
Hướng dẫn
Tổng hai số là Số lẻ bé nhất có 4 chữ số là: 1001
Hiệu hai số là: 987
Số lớn là: (1001 + 987) : 2 = 994
Chọn C
Câu 49: Cho 4 số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2018. Số lớn nhất trong 4 số đó là: …
A/506 B/503 C/508 D – 504
Hướng dẫn
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là: 3
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 2018 : 2 = 1009
Số lớn nhất là: (1009 + 3) :2 = 506
Chọn A
Câu 50: Cho hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 316 và hiệu của chúng bằng 452. Vậy tích của hai số đó là: …
A/542 B/48780 C/90 D – 26112
Hướng dẫn
Số lớn là: 316 + 452 : 2 = 542
Số bé là: 542 – 452 = 90
Tích là: 542 x 90 = 48780
Chọn B
Câu 51: Tìm tích hai số, biết tổng hai số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 9 và hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 3.
Trả lời: Tích đó là: …………
Hướng dẫn
Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 9 là: 117
Số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 là: 99
Số lớn là: (117 + 99) : 2 = 108
Số bé là: 108 – 99 = 9
Tích đó là: 108 x 9 = 972
Điền 972
Câu 52: Trong hình bên, hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là:
A/AC và BD B/AD và AB
C/BC và AD D – AB và BC
Chọn A/ AC và BD
Câu 53: Tìm số có dạng biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 1.
Trả lời: Số đó là….
Hướng dẫn
Số chia cho 5 dư 1 thì b = 1 hoặc 6. Vì chia hết cho 2 nên b = 6.
Số chia hết cho 9 nên: 5 + a + 2 + b = 7 + a + 6 = 13 + a phải chia hết cho 9. Vậy a = 5.
Số đó là: 5526
Điền 5526
Câu 54: Hình chữ nhật có diện tích 208cm2, chiều rộng 8cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn
Chiều dài hình chữ nhật là: 208 : 8 = 26 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 26) x 2 = 68(cm)
Điền: 68
Câu 55: Một người nuôi gà và vịt. Sau khi người đó mua thêm 5 con gà và 9 con vịt thì khi đó số gà nhiều hơn số vịt là 11 con. Hỏi lúc đầu người đó nuôi số gà nhiều hơn số vịt bao nhiêu con?
Hướng dẫn
Lúc đầu gà nhiều hơn vịt số con là: 11 – 5 + 9 = 15 (con)
Điền: 15
Câu 56: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp bằng số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 2. Tìm số lớn nhất trong 4 số đó.
Hướng dẫn
Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 9998 : 2 = 4999
Hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất là 3
Số lớn nhất là: (4999 + 3) : 2 = 2501
Điền 2501
Câu 57: Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả 2; 3; 4; 5 và 9 là số…
Hướng dẫn
Ta có: 4 chia hết cho 2, 9 chia hết cho 3. Vậy số đó phải chia hết cho 4; 5 và 9. Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 4; 5 và 9 là: 4 x 5 x 9 = 180
Điền 180
Câu 58: Tổng của hai số là 658, biết xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Số bé là: …
Hướng dẫn
Hiệu hai số là 500
Số bé là: (658 – 500) : 2 = 79
Điền 79
Câu 59: Hai thùng chứa tất cả 48l dầu. Nếu đổ 10l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu có ở mỗi thùng
A/ 34l và 19l B/29l và 14l C/34l và 14l D/ 29l và 19l
Hướng dẫn
Khi đổ 10l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu trong hai thùng không đổi. Vậy mỗi thùng lúc sau có số dầu là: 48 : 2 = 24 (l)
Vậy thùng thứ nhất lúc đầu có số dầu là: 24 + 10 = 34 (l)
Thùng thứ hai lúc đầu có số dầu là: 24 – 10 = 14 (l)
Chọn C
Câu 60: Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; …; 107; 108. Hỏi số chữ số của dãy gấp mấy lần số số hạng của dãy?
A/3 B/4 C/2 D – 5
Hướng dẫn
Số số hạng của dãy là: (108 – 1) : 1 + 1 = 108 (số)
Dãy có 9 số có 1 chữ số
Có 90 số có 2 chữ số
Có 108 – 9 – 90 = 9 số có 3 chữ số
Số chữ số của dãy là: 9 x 1 + 90 x 2 + 9 x 3 = 216 (chữ số)
Số chữ số gấp số số hạng số lần là: 216 : 108 = 2 (lần
Chọn C
Câu 61: Khi nhân một số với 27, bạn Long đã đặt tích riêng thẳng cột nuhw trong phép cộng nên được kết quả sai là 378. Tìm tích đúng của phép nhân đó
A/1134 B/3204 C/3402 D – 1143
Hướng dẫn
Bạn Long đặt tích riêng thẳng cột nên nhân với 27 sẽ bằng nhân với: 2 + 7 = 9
Số nhân với 27 là: 378 : 9 = 42
Tích đúng là: 42 x 27 = 1134
Chọn A
Câu 62: Một cửa hàng, trong tuần đầu bán được 1350kg gạo nếp. Biết rằng một nửa số gạo nếp đã bán bằng số gạo tẻ đã bán. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
Hướng dẫn
Một số gạo tẻ có số kg là: 1350 : 2 = 675 (kg)
Số gạo tẻ đã bán là: 675 x 5 = 3375 (kg)
Điền 3375
Câu 63: Tính: 451 x 27 + 74 x 451 – 451
Hướng dẫn
451 x 27 + 74 x 451 – 451 = 451 x (27 + 74 – 1) = 451 x 100 = 45100
Điền: 45100
Câu 64: Tính: 257 x 148 = …
A/38036 B/36380 C/38360 D – 36038
Chọn A
Câu 65: Hùng có 126 viên bi đựng đều trong 9 túi. Dũng có 8 túi bi, mỗi túi bi của Dũng ít hơn mỗi túi bi của Hùng 4 viên. Hỏi Dũng có ít hơn Hùng bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn
Mỗi túi của Hùng có số bi là: 126 : 9 = 14 (viên)
Mỗi túi của Dũng có số bi là: 14 – 4 = 10 (viên)
Dũng có số bi là: 10 x 8 = 80 (Viên)
Dũng ít hơn Hùng số bi là: 126 – 80 = 46 (viên)
Điền: 46
Câu 66: Giữa hai số lẻ có 27 số lẻ. Vậy hiệu của hai số lẻ đó là:
A/54 B/27 C/52 D – 56
Hướng dẫn
Hiệu là: 27 x 2 + 2 = 56
Chọn D
Câu 67: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 102m. Nếu tăng chiều rộng 6m và giữ nguyên chiều dài thì diện tích khu đất tăng 216m2. Tính diện tích ban đầu của khu đất
A/2376 B/540 C/2367 D – 504
Hướng dẫn
Chiều dài khu đất hình chữ nhật là: 216 : 6 = 36 (m)
Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là: 102 : 2 = 51 (m)
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là: 51 – 36 = 15 (m)
Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 36 x 15 = 540 (m2)
Chọn B
Câu 68: Hai số có hiệu bằng 698 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai và cộng thêm tổng của chúng thì được kết quả bằng 2016. Số lớn và số bé lần lượt là…
A/659 và 1357 B/835 và 155 C/853 và 659 D – 853 và 155
Hướng dẫn
Tổng của hai số là: 2016 :2 = 1008
Số lớn là: (1008 + 698) : 2 = 853
Số bé là: 853 – 698 = 155
Chọn D
Câu 69: Tìm X, biết: X x 3 + X x 6 + X x 2 = 572
Hướng dẫn
X x (3 + 6 + 2) = 572
X x 11 = 572
X = 572 : 11
X = 52
Điền 52
Câu 70: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m2 3cm2 = ..cm2 là:
A/4003 B/403 C/40030 D/ 40003
Hướng dẫn
4m2 3cm2 = 40000cm2 + 3cm2 = 40003cm2
Chọn D
Câu 71: Tìm x, biết: 2681 – x : 11 = 2543
Hướng dẫn
2681 – x : 11 = 2543
x : 11 = 2681 – 2543
x : 11 = 138
x = 138 x 11
x = 1518
Điền: 1518
Câu 72: Tìm x, biết: x: 11 = 136
A/ 1496 B/ 1346 C/ 1436 D/ 1396
Hướng dẫn
x : 11 = 136
x = 136 x 11
x = 1496
Chọn A
Câu 73: Cho: 3m2 8dm2 = ….cm2
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A/30080 B/38000 C/30800 D – 3800
Hướng dẫn
3m2 8dm2 = 30000cm2 + 800cm2 = 30800cm2
Chọn C
Câu 74: Một hình chữ nhật có số đo chiều dài là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đo bằng đơn vị xăng-ti-mét. Chiều rộng là số nhỏ nhất có hao chữ số chia hết cho 3, được đo bằng đơn vị xăng – ti – mét. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là…cm2
Hướng dẫn
Chiều dài hình chữ nhật là: 98 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là: 98 x 12 = 1176 (cm2)
Điền 1176
Câu 75: Lớp 4A có 5 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. Số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Tính số bạn nam của lớp 4A
A/40 B/25 C/15 D – 50
Hướng dẫn
Số học sinh lớp 4A là: 8 x 5 = 40 (bạn)
Số học sinh nam của lớp 4A là: (40 + 10) : 2 = 25 (bạn)
Chọn B
Câu 76: Ba thùng có tất cả 150 lít dầu. Lượng dầu ở thùng I ít hơn tổng lượng dầu ở thùng II và thùng III là 30 lít dầu. Thùng II nhiều hơn thùng III là 20 lít dầu. Hỏi thùng III chứa bao nhiêu lít dầu?
A/35 B/55 C/90 D – 60
Hướng dẫn
Thùng thứ hai và thùng thứ 3 có số lít dầu là: (150 + 30) : 2 = 90 (lít)
Thùng thứ ba có số lít dầu là: (90 – 20) : 2 = 35 (lít)
Chọn A
Câu 77: Tổng hai số 548, biết xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Số lớn là…
A/447 B/74 C/276 D – 474
Hướng dẫn
Khi xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé nên số lớn hơn số bé 400 đơn vị
Số lớn là: (548 + 400) : 2 = 474
Chọn D
Câu 78: Tìm x, biết x chia hết cho 9 và 1020 < x < 1030
Trả lời: Giá trị của x là: ….
Hướng dẫn
1020 < x < 1030 suy ra x có dạng .
Vì chia hết cho 9 nên 1 + 0 + 2 + a = 3 + a phải chia hết cho 9.
Vậy a = 6
Số cần tìm là: 1026
Điền 1026
Câu 79: Tổng của hai số chẵn bằng 200. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 50 số lẻ liên tiếp. Hai số đó là:
A/156 và 44 B/160 và 40 C/150 và 50 D/ 140 và 60
Hướng dẫn
Giữa chúng có 50 số lẻ liên tiếp nên hiệu là: 50 x 2 = 100
Số lớn là: (200 + 100) : 2= 150
Số bé là: 150 – 100 = 50
Chọn C
Câu 80: Với bốn chữ số 0; 4; 5; 9 hãy viết số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.
Trả lời: Số đó là………….
Điền 4095